I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng, eke.
III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
Tuần: 11 Ngày soạn: 17 – 10 - 2010 Tiết: 22 Ngày dạy: – 10 - 2010 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (c.c.c) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, eke. - HS: Thước thẳng, eke. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh. (10’) - GV: Giới thiệu bài toán. - GV: Thực hiện vẽ như trong SGK. - GV: Cho HS lên bảng vẽ lại . - HS: Đọc đề bài. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán: Vẽ , biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Giải: - Vẽ BC = 4 cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung trên cắtt nhau tại A. - Nối A với B, A với C ta được Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (15’) - GV: Cho HS làm ?1. - GV: Từ việc thực hành làm bài tập ?1, GV giới thiệu đến tính chất như trong SGK. - GV: Chốt lại bằng việc áp dụng cụ thể cho và - GV: Trong hình vẽ này, các em chứng minh được hai tam giác nào bằng nhau? - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: = ? Vậy = ? - HS: Làm ?1. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chứng minh được . - HS: Trả lời AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung - HS: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: ?1: A’ A / / \\ \\ C’ /// /// B’ C B Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu và có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì ?2: Tìm số đo của ở hình vẽ sau: Xét và ta có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: 4. Củng Cố: (13’) - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh? - GV cho HS thảo luận làm bài tập 17 hình 68. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 17 hình 69, 70 và bài tập 19 SGK trang 114. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: