I- MỤC TIÊU:
-Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh- cạnh của hai tam giác
-Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó . biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh –cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
-Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình , biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau .
II- CHUẨN BỊ :
-Thước thẳng , com pa , thước đo góc , bảng phụ
- ôn lại cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-On định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Các hoạt động chũ yếu :
TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH-CẠNH – CẠNH (C-C-C) I- MỤC TIÊU: -Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh- cạnh của hai tam giác -Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó . biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh –cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau -Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình , biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau . II- CHUẨN BỊ : -Thước thẳng , com pa , thước đo góc , bảng phụ ôn lại cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Các hoạt động chũ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ -nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì -GV khi kiểm tra hai tam giác bằng nhau theo định nghĩa ta cần kiểm tra 6 yếu tố bằng nhau . trong bài học hôm nay chỉ cần có 3 yếu tố : 3 cạnh bằng nhau đối một là có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau => bài học -Trước hết ta ôn lại cách vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh -Xét bài toán 1:bảng phụ -GV ghi cách vẽ lên bảng -Cho hs làm bài toán 2 (?1 sgk) gọi một hs nêu càch vẽ và vẽ Đo và so sánh các góc ? Có nhận xét gì về hai tam giác này ? Hoạt động 3: trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh- cạnh -Qua 2 bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? -GV đưa ra t/c thừa nhận trên bảng phụ và nhận xét -Gv giới thiệu ký hiệu . trường hợp bằng nhau c-c-c Hoạt động 4: Cũng cố – dặn dò -Gv khắc sâu kiến thức -cho hs làm ?2 và bài 17 sgk -Gv vẽ hình trên bảng phụ và cho hs trả lời -hướng dẫn cách trình bày bài 17 –hs lên bảng ghi *Dặn dò : BVN :15;16 sgk SBt : 35;36 sbt Chuẩn bị : luyện tập -Đọc phần có thể em chưa biết -HS trả lời ta kiểm tra 6 yếu tố trong đó có 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc -1 hs đọc bài toán 1 -HS2 nêu cách vẽ một hs lên bảng vẽ , cả lớp vẽ vào vở một hs nêu lại cách vẽ -HS nêu cách vẽ -HS vẽ vào vở -Một hs lên bảng đo và so sánh các góc -hai tam giác bằng nhau -hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau Hs nhắc lại t/c -HS ghi theo ký hiệu HS làm ?2 vào vở -HS trả lời bài 17 1- Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: vẽ biết AB=2cm; BC= 4cm; AC=3cm A B C -Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn cạnh AC=3cm -Trên cùng nữa mp bờ AC vẽ 2 cung tròn (A,2cm); (C, 4cm) -Hai cung tròn cắt nhau tại B -Vẽ BC;BA được Bài toán 2: vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’A’=AB; B’C’=BC; A’C’=AC A’ B’ C’ Sau khi đo ta có : A’=Â; B’=B; C’=C Vậy = 2- trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh Tính chất :sgk/113 và có : AB=A’B’ AC=A’C’ BC=B’C’ thì : = (c-c-c) ?2: xét ACD vàBCD có: AC=BC AD=BD CDlà cạnh chung =>ACD=BCD(c-c-c)=>B=Â=1200 Bài 17: Hình 68 sgk: ABC=ABD hình 69 sgk MNQ =QPM hình 70 : EHI=IKE
Tài liệu đính kèm: