Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 23: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 23: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- KT: Khắc sâu cho học sinh tr¬ường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

- KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th¬ước và compa.

- TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng t/h c.c.c

- TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.

B. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập.

- HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke.

C.Tiến trình dạy học:

I. Ổn định lớp (1p)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1044Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12 /11/2010
Tiết 23
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- KT: Khắc sâu cho học sinh trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
- KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
- TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng t/h c.c.c 
- TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị : 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập.
- HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke. 
C.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
III. Luyện tập (30p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
HĐ1: Luyện tập 
BT 18 (tr114-SGK)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Đưa lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát.
BT 19 (tr114-SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
BT 20 (tr115-SGK)
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý 
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
IV. Củng cố: (5')
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau 
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
- Theo đ/n phải có 3 cặp cạnh t/ứ bằng nhau, 3 cặp góc t/ứ bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau.
Theo t/h c.c.c chỉ cần 3 cặp cạnh t/ứ bằng nhau thì hai tam giác cũng bằng nhau,
- hai tam giác bằng nhau có thể suy ra các cặp góc t.ứ bằng nhau, các cặp cạnh t/ứ bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23. LUYỆN TẬP.doc