Giáo án môn Hình học 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án môn Hình học 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A.Mục tiêu

• HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

• Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

• HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

• Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .

• Bước đầu tập suy luận.

B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

C.Tiến trình dạy học

I.ổn định lớp

II.Kiểm tra bài cũ

III.Bài giảng

 

doc 133 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: /  / 201.. Ngày dạy: /  / 201.. 
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
A.Mục tiêu
HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp 
II.Kiểm tra bài cũ
III.Bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu chương I Hình học 7
GV nêu nội dung chính của chương
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
A
B
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và; Â và là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15p)
Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại ?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
 Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Quan sát hình vẽ và nhận xét
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và: Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và: đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
Nêu định nghĩa như SGK
Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở.
vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
Đọc tên góc
vẽ hình và kí hiệu :
 Ô1=Ô2; Ô3= Ô4
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
 Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Làm bài tập 1(tr 82-sgk)
Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
Đứng tại chỗ trả lời:
IV.Củng cố
Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
V.Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
 Ngày soạn: /  / 201.. Ngày dạy: /  / 201.. 
Tiết 2 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ , chữa bài tập 
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Nhận xét cho điểm
3 HS lên bảng :
HS1:
HS2: 
HS3: a)ABC = 
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 
III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 6(tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7(sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
B ài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
Bài 9(sgk)
? Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
? Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
1 HS đọc đề bài 
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
Vẽ hình :
1 HS lên bảng tóm tắt:
 Cho xx’ cắt yy’ tại O
 Ô1= 470
 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Các cặp góc đối đỉnh là :
Ô=Ô; Ô=Ô; Ô=Ô
2 HS lên vẽ hình :
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
y
A
x
x’
y’
xAy và yAx
yAxvà x
xvà 
xAy+ yAx=180
xAy = 90
(đối đỉnh) 
 (đối đỉnh)
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
IV.củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
V.Hướng dẫn về nhà 
Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
 Đọc trước bài mới
 Ngày soạn: /  / 201.. Ngày dạy: /  / 201.. 
Tiết 3: 2. Hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? , Tính chất 2 góc đối đỉnh
 + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
- cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
?2
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
_GV nêu ĐN như SGK
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc(12p)
? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4 cả lớp làm vào vở.
? Điểm O nằm ở đâu?
? Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập : (đề ở bảng phụ)
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng (10’)
? V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
Làm như hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
Nhận xét : các góc đều vuông
 (hai góc kề bù)
 ( hai góc đối đỉnh)
 ( hai góc đối đỉnh)
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
a
a’
Làm như BT9
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dùng thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
IV. củng cố 
Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk)
V.Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87)
Bài 10,11(sbt)
 Ngày soạn: /  / 201.. Ngày dạy: /  / 201.. 
Tiết 4: Luyện tập
A. Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.
Sử dụng thành thạo thước , êke.
Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị
SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm?
III. Luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 15(sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Làm như hình 8(sgk)
zt xy tại O.
có 4 góc vuông là : xOz; zOy; yOt; tOx
3 HS lên kiểm tra:
Hình a: 
Hình b: 
Hình c: 
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ xOy = 45.
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
600
O
A
B
C
d1
d2
Bài 19:
Nêu được 3 cách vẽ
Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng
b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng.
2 HS nhắc lại.
IV.củng cố (5p)
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Câu nào đúng , câu nào sai 
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng.
d) 2 mút đoạn thẳng đối xứng nhau qua trung trực đoạn thẳng.
2 HS nhắc lại .
Sai
Sai
Đúng
Đúng
V.Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập : 10,11,12,13,14,15(sgk-75)
Đọc trước bài : các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
 Ngày soạn: /  / 201.. Ngày dạy: /  / 201.. 
Tiết 5: 3. Các góc tạo bởi
 một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu
HS hiểu được những tính chất sau :
 + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
*cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau, Hai gó ... 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Làm bài 54 sgk
 - xem trước t/c phần ba đường trung trực của tam giác.
Tiết 65:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: nêu t/c đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân và vẽ trung trực của các tam giác cả 3 trường hợp: tam giác vuông, tam giác tù, tam giác nhọn.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV chỉ vào phần bài cũ: qua các hình bạn vẽ hãy rút ra nhận xét về 3 đường trung trực của tam giác?
- HS: Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm
- GV giới thiệu định lí 2
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA (1)
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA (2)
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) ,(2) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
2. Tính chất ba trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
a là trung trực của AB, b và a cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
IV. Củng cố: 
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 53 
HD: vị trí phải chọn là giao điểm O của 3 đường trung trực của tam giác ABC có 3 đỉnh tại vị trí 3 ngôi nhà.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 55 ,56, 57 (tr80-SGK)
HD 54: 
	- Bài tập: Cho ủoaùn thaỳng BC . Goùi M laứ trung ủieồm cuỷa BC vaứ I laứ trung ủieồm cuỷa BM. Treõn ủửụứng trung trửùc cuỷa BM ta laỏy hai ủieồm A vaứ D sao cho I laứ trung ủieồm cuỷa AD
CMR : BC laứ tia phaõn giaực cuỷa ABÂD
Goùi K laứ trung ủieồm cuỷa CD. CMR : A, M, k thaỳng haứng
Cho bieỏt BC = 36cm, AI = 12cm. Tớnh AM, AK 
 Ngày soạn 18/4/2010 
Tiết 66:
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54.
- Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD)
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào?
- Học sinh: giao của các đường trung trực.
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 52.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân.
- HS:
+ PP1: hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: 2 góc bằng nhau.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
- Học sinh trả lời.
Bài tập 54 (tr80-SGK) 
Bài tập 52 
GT
ABC, AM là trung tuyến và là trung trực.
KL
ABC cân ở A
Chứng minh:
Xét AMB, AMC có:
BM = MC (GT)
AM chung
 AMB = AMC (c.g.c)
 AB = AC
 ABC cân ở A
IV. Củng cố: 
- Vẽ trung trực.
- Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 68, 69 (SBT)
HD68: AM cũng là trung trực.
 Ngày soạn 20/4/2010 
Tiết 67:
Đ9. tính chất ba đường cao của tam giác 
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù.
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
- Có 3 đường cao.
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
- HS: có.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
- GV giới thiệu tính chất của tam giác cân
- HS nhắc lại t/c
- GV nêu nhận xét như sgk
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ.
- HS tự c/m
? Từ t/c trên hãy suy ra t/c của tam giác đều?
- HS phát biểu t/c của tam giác đều.
1. Đường cao của tam giác 
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
2. Định lí 
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân 
a) Tính chất của tam giác cân : 
 Sgk
b) Nhận xét: Sgk
-Trong tam giác đều: Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau .
IV. Củng cố: 
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
 Ngày soạn 23/4/2010 
Tiết 68:
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác.
- Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM.
- Học sinh: đường cao của tam giác.
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.
- Trực tâm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Bg:
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau ôn tập.
 Ngày soạn 25/4/2010 
Tiết 69:
ôn tập chương III 
A. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? là góc ngoài của tam giác nào.
- Học sinh trả lời.
? ABD là tam giác gì.
....................
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
I. Lí thuyết 
* Ba ủửụứng trung tuyeỏn cuỷa tam giaực ủoàng quy taùi moọt ủieồm. ẹieồm ủoự caựch ủổnh baống 2/3 ủoọ daứi ủửụứng trung tuyeỏn ủi qua ủổnh ủoự.
+ Giao ủieồm cuỷa ba ủửụứng trung tuyeỏn goùi laứ troùng taõm cuỷa tam giaực.
+ Trong moọt tam giaực vuoõng, ủửụứng trung tuyeỏn ửựng vụựi caùnh huyeàn baống moọt nửỷa caùnh huyeàn.
* Ba ủửụứng phaõn giaực cuỷa tam giaực cuứng ủi qua moọt ủieồm. ẹieồm ủoự caựch ủeàu ba caùnh cuỷa tam giaực. (giao ủieồm ủoự laứ taõm cuỷa ủửụứng troứn tieỏp xuực vụựi ba caùnh cuỷa tam giaực)
+ Trong moọt tam giaực caõn, ủửụứng phaõn giaực keỷ tửứ ủổnh ủoàng thụứi laứ ủửụứng trung tuyeỏn ửựng vụựi caùnh ủaựy. 
* Moọt tam giaực coự ba ủửụứng trung trửùc. Ba ủửụứng trung trửùc cuỷa tam giaực cuứng ủi qua moọt ủieồm. ẹieồm ủoự caựch ủeàu ba ủổnh cuỷa tam giaực
* Moọt tam giaực coự ba ủửụứng cao. Ba ủửụứng cao cuỷa tam giaực cuứng ủi qua moọt ủieồm. ẹieồm naứy goùi laứ trửùc taõm cuỷa tam giaực.
II. Bài tập 
Bài 63 (tr87)
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ADE (2)
. Từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài 65
IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cơ bản trong chương
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77)
Tuần: 34.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 66.
 Ngày dạy: / / 
ôn tập chương III (t2)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69
I. Lí thuyết
1. ; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập 
Bài tập 65
Bài tập 69
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 7K I.doc