I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán .
- Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình .
- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luậnII- II. CHUẨN BỊ.
HS : - Ôn cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, các bước của bài toán dựng hình, bài toán quỹ tích .
- thước kẻ, com pa, thước đo góc, máy tính bỏ túi .
GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu .
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ngày soạn : 08/02/09 Ngày dạy : Tiết 47: luyện tập I- Mục đích yêu cầu - HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán . - Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình . - Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luậnII- II. chuẩn bị. HS : - Ôn cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, các bước của bài toán dựng hình, bài toán quỹ tích . - thước kẻ, com pa, thước đo góc, máy tính bỏ túi . GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu quỹ tích cung chứa góc . Nếu é AMB = 900 thì quỹ tích của điểm M là gì ? HS : Lên bảng trả lời câu hỏi Nếu é AMB = 900 thì quỹ tích của điểm M làđường tròn đường kính AB Hoạt động 2. Luyện tập GV : Cho HS chữa bài tập 44/ 86 - SGK . Còn cách làm khác không ? C2 : (t/c góc ngoài D) . (t/c góc ngoài D) Hay é BIC = 900 + = 900 + 450 = 1350 1. Chữa bài 44/86 - SGK . DABC có éA = 900 ịéB + éC = 900 . éB2 + é C2 = . D IBC có éB2 + é C2 = 450ịéBIC=1350 Điểm I nhìn đoạn BC cố định dưới góc 1350 không đổi . Vậy quỹ tích của điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC ( trừ B và C) . HS : Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL . B I A C GV : Cho HS chữa bài 49/ 87 - SGK . GV : Dựng hình tạm trên bảng , cho HS quan sát và phân tích cách dựng . - Giả sử D ABC dựng được thoả mãn các yêu cầu của bài toán , ta thấy cạnh BC dựng được ngay .Đỉnh A phải thoả mãn những điều kiện gì ? Vậy A phải nằm trên những đường nào ? GV : tiến hành dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC bằng 6 cm . - Vẽ trung trực d của đoạn thẳng BC . - Vẽ Bx sao cho góc CBx = 400 . - Vẽ By^Bx, By cắt d tại O . - Vẽ cung tròn BmC, tâm O, bán kính OB . Cung BmC là cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC = 6 cm . sau đó dựng tiếp các yếu tố còn lại. HS đọc đề bài 2. Chữa bài 49 . HS : Quan sát và trả lời câu hỏi . + Cách dựng : - Dựng đoạn thẳng BC = 6cm . - Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC . Dựng đường thẳng xy// BC, cách BC 4 cm; xy cắt cung chứa góc tại A và A' . - Nối AB; AC . Tam giác ABC hoặc A'BC là tam giác cần dựng m A O A' B 400 C HS : + đỉnh A phải nhìn BC dưới một góc bằng 400 và cách BC một khoảng bằng 4 cm . + A phải nằm trên cung chứa góc 400 vẽ trên BC và A phải nằm trên đường thẳng // BC, cách BC 4 cm . GV : Hãy nêu lại cách dựng ? HS : Trình bày lại cách dựng . GV : Cho HS Chữa bài 51/ 87 - SGK GV : Gợi ý cách chứng minh H; I ; O cùng thuộc một đường tròn Khi H, I, O cùng nằm trên một cung chứa góc 1200 . HS : Đọc đề bài . HS lên bảng vẽ hình, ghi GT; KL . Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững cách vẽ cung chứa góc có số đo cho trước . - BTVN: 48; 50; 52 . - Hoàn thành VBT - Đọc trước bài 7. Ngày soạn: 08/02/09 Ngày dạy: Tiết 48 Đ7: Tứ giác nội tiếp I- Mục đích yêu cầu: - HS nắm vững đ/n tứ giác nội tiếp, t/c về góc của tứ giác nội tiếp . - Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và không có tứ giác nội tiếp được bất kì đường tròn nào - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( cần và đủ). - Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán thực hành. - Rèn khả năng nhận xét tư duy logic cho hs. II- Chuẩn bị. GV: Bảng phụ hoặc giấy trong, đèn chiếu vẽ sẵn hình 44/sgkvà ghi đề bài , hình vẽ. thước, compa,êke, thước đo góc, phấn màu. HS : Soạn bài , đồ dùng học tập. iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV đặt vấn đề: Yêu cầu hs là ?1 Sau khi HS vẽ xong gv giới thiệu tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm tren đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp còn tứ giác MNPQ, EFGH .. không là tứ giác nội tiếp Vậy thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? HS trả lời. GV giới thiệu đ/n và yêu cầu hs đọc to. 2 HS đọc to đ/n Tứ giác nội tiếp đường tròn còn gọi tắt là tứ giác nội tiếp A B 1 E O M C D Hãy chỉ ra những tứ giác nội tiếp và tứ giác không nội tiếp trong hình sau.? Hs suy nghĩ và trả lời. Trong hình 43; 44/sgk /88 có tứ giác nào nội tiếp được không ? HS trả lời GV nhấn mạnh: Có những tứ giác nội tiếp đựơc và cũng có những tứ giác không nội tiếp. Hoạt động 2: Định lí GV giới thiệu đlí và yêu cầu HS đọc to. Gọi một HS lên bảng vẽ hình ghi gt: kl HS đọc to đlí và một HS lên bảng vẽ hình ghi gt: kl GV ghi : tứ giác ABCD nội tiếp => Hãy c/m định lí trên HS suy nghĩ để c/m. A B D C GV gọi HS chứng minh (đứng tại chỗ. HS đứng tại chỗ trình bày. HĐ3: Định lí đảo. Gọi hs đọc định lí sgk GV nhấn mạnh nd định lí và vẽ hình sau đó gọi hs ghi gt/kl của bài toán. GV : để tứ giác ABCD nội tiếp ta cần có điều kiện gì ? Ta cần có điểm D thuộc (O) Cung ABC chứa gócB dựng trên đoạn AC vậy cung AmC chứa góc nào dựng trên đoạn AC Chứa góc 1800-B GV: Đỉnh D có thuộc cung AmC không? vì sao ? kết luận gì về tứ giác ABCD ? Có ! vì D=1800-B =>D thuộc cung AmC. do đó tứ giác ABCD nội tiểp trong đường tròn tâm (O) vì có 4 đỉnh nằm trên đường tròn. GV yêu cầu 2 HS nhắc lại 2 định lí ? HS nhắc lại 2 định lí. GV- Định lí đảo cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn (khác định nghĩa). GV- Hãy cho biết một tứ giác nào nội tiếp được trong một đường tròn? Vì sao ? HS- hcn, hv, hình thang cân . vì chúng đều có tổng hai góc đối bằng 1800. HĐ4: Luyện tập + củng cố Làm tại lớp bài 1: Cho tam giác ABC, vẽ các đường cao AH, BK, CF. Hãy tìm các tứ giác nội tiếp trong hình vẽ. Bài tập 5/89/sgk .HĐ5: HDVN. - Học lí thuyết. - Làm bt: 54,56, 57, 58/SGK.
Tài liệu đính kèm: