Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 33 đến tiết 45

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 33 đến tiết 45

A. Mục tiêu:

1 Kiến Thức

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

3 Thái độ

Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập

B. Chuẩn bị:

- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110

- HS thước thẳng , eke,.

 

doc 41 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 33 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 - Tiết 33 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập ba trường hợp bằng nhau 
của tam giác
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức 
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2 Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng , eke,..
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 
Hs lên bảng trả lời như SGK 
GV nhận xét và cho điểm 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Yêu cầu 1 học sinh ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
- GV gợi ý( nếu cần)
- Y/c 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
- Phân tích:
OE là phân giác 
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Học sinh: chứng minh
ADO = CBO:
- OA = OB(GT)
- chung
- OB = OD(GT)
- HS suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
- HS suy nghĩ trả lời
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
 chung
 OB = OD (GT)
 OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có 
mà do OAD = OCB (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
 (OCB = OAD)
 EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
	OE là phân giác 
IV. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs nêu lại các trường hợp bằng nhau của tam giác 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
Hướng dẫn bài 44 sgk Vận dụng tổng ba góc của tam giác để chứng minh 2 góc ADB=góc ADC => 2 tam giác bằng nhau theo th (gcg)
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần 19 - Tiết 34 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập ba trường hợp bằng nhau 
của tam giác (t)
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức 
- Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
2 Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
Cần tính cẩn thận, chính xác khoa học.
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (3') 
? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào.
(Học sinh đứng tại chỗ trả lời)
Hs lên bảng nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác như SGK
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
-
 1 học sinh đọc bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
-Thảo luận theo nhóm câu b.
-Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
ABC; ; 
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
 (GT)
 (GT) 
AD chung
 ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
 AB = AC (đpcm)
IV. Kiểm tra 15'
Đề bài: 
Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài : Tam giác cân.
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần 20 - Tiết 35 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ6: tam giác cân
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2 Kĩ năng .
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng, thước đo góc. 
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà.
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1:
 1. Định nghĩa (10')
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
 Hoạt động 2:
 2. Tính chất (15')
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu HS đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
? Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
 Hoạt động 3:
3. Tam giác đều (10')
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
- HS quan sát
- HS: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- HS:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
- HS trả lời.
- HS:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- HS đọc và quan sát H113
-HS ghi GT, KL- 
- HS: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
- HS: tam giác ABC có thì cân tại A
- HS: ABC, AB = AC 
- HS: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Học sinh:ABC () AB=AC.
 tam giác đó là tam giác vuông cân
- HS: làm ?3
- HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
- HS: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- HS trả lời
- HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
1. Định nghĩa (10')
a. Định nghĩa: SGK 
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy 
. Góc ở đỉnh: 
?1
2. Tính chất (15')
?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung
a) Định lí 1: ABC cân tại A 
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A
?3 ABC , , 
3. Tam giác đều (10')
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
?4 ABC có 
b. Hệ quả
(SGK)
IV. Củng cố: (4')
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần - Tiết 36 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
2 Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ các hình 117 119
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
GV nhận xét và cho điểm 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện 
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- Yêu cầu 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- GV gợi ý (nếu cần)
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân
- HS đọc kĩ đầu bài
- HS: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- 1 học sinh tương tự làm phần b
-HS: làm bài tập 51
- HS vẽ hình ghi GT, KL
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (tr127) (14')
a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A 
Mặt khác 
Bài tập 51 (tr128) (16')
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
 IBC cân tại I
IV. Củng cố: (2')
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
V. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 48; 52 SGK 
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính c ... a điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2 Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết)
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Nêu cách sử dụng giác kế 
Hs nhắc lại cách sử dụng giác kế 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Học sinh chú ý nghe và ghi bài.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20')
1. Nhiệm vụ
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành (10')
III. Thực hành ngoài trời (45')
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
- Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT)
- Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương.
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần - Tiết -43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ9: Thực hành ngoài trời
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2 Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết)
Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh.
.
. Thực hành ngoài trời (45')
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
- Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT)
- Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương.
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần - Tiết 44 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
ôn tập chương II (t1)
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2 Kĩ năng .
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
Kiểm tra bài cũ: (')
Kiểm tra trong quá trình ôn tập 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b)
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai GV yêu cầu HS giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK.
- Giáo viên đưa máy chiếu nội dung tr139.
- Yêu cầu HS ghi bằng kí hiệu.
? trả lời câu hỏi 3-SGK.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 69 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS ghi bằng kí hiệu.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD A
AHB = AHC
ABD = ACD
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong.
- HS nhận xét.
. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18')
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20')
Bài tập 69 (tr141-SGK)
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
 ABD = ACD (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung.
 AHB = AHC (c.g.c)
 (2 góc tương ứng)
mà (2 góc kề bù)
 2
 Vậy AD a
IV. Củng cố: (')
Gv cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa vận dụng 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK)
- Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
Tuần - Tiết 45 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
ôn tập chương II (t2)
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2 Kĩ năng .
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
HS :Thước thẳng ,eke.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Phát biểu các trường hợp bằng nhau cua tam giác vuông , phát biểu định lí pitago
HS lên bảng phát biểu như SGK 
GV nhận xét và cho điểm 
III Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
? Tính số đo các góc của AMN
? CBC là tam giác gì.
- HS trả lời câu hỏi.
- 4 HS trả lời câu hỏi.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- HS quan sát
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- HS làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS quan sát
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
I. một số dạng tam giác đặc biệt (18')
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tương tự ta có 
 OBC là tam giác đều.ACN có
a
IV. Củng cố: (')
GV cho học sinh phát biểu những kiến thức vừa vận dụng khi làm bài tập 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 lan 3.doc