Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 38: Luyện tập 1

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 38: Luyện tập 1

A. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.

- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.

- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 - tr131; 132 SGK ; thước thẳng.

- Học sinh: thước thẳng.

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 38: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 38
 luyện tập 1
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 - tr131; 132 SGK ; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV thu bảng nhóm (3 nhóm)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Yêu cầu lớp nhận xét 
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính? 
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét
- 1 học sinh đọc bài.
- HS làm việc theo nhóm học tập
- 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét 
- 1 học sinh đọc đề toán.
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
-Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS: AB+AC+BC
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
- HS lên bảng làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK 
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
IV. Củng cố:(6’)
GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT 
- Đọc phần có thể em chưa biết.
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 39
luyện tập 2
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có tam giác này vuông ở đâu.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu cách tính BC.
? Nêu cách tính BH
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày
- HS đọc kĩ đầu bài.
-HS: Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- HS: Đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- HS : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- HS: quan sát hình 135
- Học sinh trả lời.
- 3 học sinh lên bảng trình bày
Bài tập 59 (7')
xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK) (12') 2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
. AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
. Xét AHC có 
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = , BC = , 
AC = 5
IV. Củng cố: (3')
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
- Thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
E. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 40
Đ: Các trường hợp bằng nhau 
của tam giác vuông
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
B. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, Bảng phụ.
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT: ABC, DEF có 
BC = EF; AC = DF, C/M: ABC = DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
 GT GT 
- HS quan sát suy nghĩ và trả lời
- HS: làm ?1
- HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
-HS: AB = DE, hoặc , hoặc .
 - HS:chứng minh theo hướng dẫn xủa GV.
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15')
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20')
a) Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:,DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = è (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)
IV. Củng cố: (4')
- Làm ?2
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137
HD 63
a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 41
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm bài tập 64 (tr136)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99
? Vẽ hình ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK
-Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-HS làm bài tập 65
- HS đọc kĩ đầu bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
- HS:
AH = AK
AHB = AKC
- HS:
AI là tia phân giác
AKI = AHI
- HS tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
- HS:
BH = CK
HDB = KEC
ADB = ACE
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 65 (tr137-SGK) 
 2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB
KL
a) AH = AK
b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
 chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọ ... 0-SBT)
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:
+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm)
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m
+ 1 thước đo chiều dài
- Ôn lại cách sử dụng giác kế.
E. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 42 - 43
Đ9: Thực hành ngoài trời
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy(Thực hiện trong 2 tiết)
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh.
- Học sinh chú ý nghe và ghi bài.
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20')
1. Nhiệm vụ
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành (10')
III. Thực hành ngoài trời (45')
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
- Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT)
- Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương.
E. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 44
ôn tập chương II (t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Kiểm tra xen kẽ trong quá trình Ôn tập.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b)
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai GV yêu cầu HS giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK.
- Giáo viên đưa máy chiếu nội dung tr139.
- Yêu cầu HS ghi bằng kí hiệu.
? trả lời câu hỏi 3-SGK.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 69 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS ghi bằng kí hiệu.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD A
AHB = AHC
ABD = ACD
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong.
- HS nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18')
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20')
Bài tập 69 (tr141-SGK)
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
 ABD = ACD (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung.
 AHB = AHC (c.g.c)
 (2 góc tương ứng)
mà (2 góc kề bù)
 2
 Vậy AD a
IV. Củng cố: (')
Nhắc lại một số kiến thức đã học.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK)
- Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT).
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tuần 
Tiết: 45
ôn tập chương II (t2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
2. Trò: Thước thẳng, com pa, Ê ke.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Kiểm tra xen kẽ trong quá trình Ôn tập.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
? Tính số đo các góc của AMN
? CBC là tam giác gì.
- HS trả lời câu hỏi.
- 4 HS trả lời câu hỏi.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- HS quan sát
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- HS làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS quan sát
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
I. Một số dạng tam giác đặc biệt (18')
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tương tự ta có 
 OBC là tam giác đều.ACN có
a
IV. Củng cố: (3')
GV: Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản khác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 38 - 45.doc