Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

- Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.

B. Chuẩn bị:

- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 - Tiết 57 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ: tính chất ba đường phân giác của tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
B. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
C III. Tiến trình bài giảng:
 	I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh.
2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
GV gợi ý HS CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- N:Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV nêu định lí.
- HS phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
-Y/c Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
?Gọi I là giao điểm của 2 phân giác BE và CF C/m AI cũng là phân giác ta làm như thế nào ?
? Để chứng minh IL = IK ta chứng minh điều gì ?
? Căn cứ vào đâu để chỉ ra IL = IH và IK = IH
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
- HS quan sát.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.
- HS: ghi GT, KL.
- HS c/m theo gợi ý của GV.
- HS: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- HS phát biểu lại.
- HS ghi GT, KL
- HS ta CM: IL = IK
-HS: ta c/m IL = IH , IK = IH
-HS: BE và CF là phân giác
- HS dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác (15')
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15')
?1
a) Định lí: SGK 
b) Bài toán
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
 Sơ đồ:(góc bảng) 
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
IV. Củng cố: (6')
- Phát biểu định lí. Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36-SGK:
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác, tương tự I thuộc tia phân giác 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì O thuộc phân giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 57.doc