Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Minh Châu

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Minh Châu

1 Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh .

1.2. Kĩ năng:

- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.

- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau

1.3 Thái độ:

- Bước đầu học sinh (tập suy luận).

2.Chuẩn bị:

2.1 Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.

 

doc 48 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song 
 Ngày soạn:............................... 	 Tiết 1
 Ngày giảng:............................. 
 Bài 1: Hai góc đối đỉnh
1 Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: 
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh .
1.2. Kĩ năng: 
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau
1.3 Thái độ: 
- Bước đầu học sinh (tập suy luận).
2.Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.
2.2Học sinh: thước thẳng, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- Kiểm tra đồ dùng, hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, SBT.
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh (7 Phút)
? Vẽ 2 đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại O.
? có bao nhiêu góc khác góc bẹt, hãy kể tên các góc đó.
? Trả lời ?1.
-GV: và gọi là 2 góc đối đỉnh .
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh .
? Trả lời ?2
-GV đưa ra bài toán: Vẽ , vẽ góc đối đỉnh
 của 
? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh .
- Giáo viên chốt lại.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
(15 Phút)
? Trả lời ?3
? Không dùng cách đo góc, hãy suy luận để chứng tỏ 
 = 
? Tìm góc kề bù với và 
? Tính + ; + 
? Tương tự em hãy suy luận 
= 
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì.
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Các góc khác góc bẹt:
- Học sinh suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 3 học sinh nhắc lại định nghĩa
- Gọi ngay 1 học sinh trả lời.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm:
-Có 2 cặp góc đối đỉnh 
-Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
c) Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
-Học sinh suy nghĩ làm, (có thể chưa làm được)
+ =1800
+ =1800 
-Học sinh về nhà làm BT suy luận = 
- một học sinh đứng tại chỗ trả lời
?1: Hai góc và 
- Có chung đỉnh O
-Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
-Cạnh Ox' là tia đối của cạnh Oy' .
*Định nghĩa: SGK 
?2: 2 góc và cũng là 2 góc đối đỉnh 
Vì: có chung đỉnh O
Cạnh Oy và Oy' của lần lượt là tia đối của cạnh Ox và Ox'
- Hai đường thẳng cắt nhau luôn tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh .
?3 :
*Suy luận: = 
Vì và kề bù nên
 + =1800 (1)
 và kề bù nên + =1800 (2)
So sánh (1) va (2) ta có:
+ = + 
 = 
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
4.4 Củng cố: (10Phút)
- Giáo viên treo bảng phụBT 1,2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ:
? Các cặp góc trên có đối đỉnh không , vì sao.
- BT 3: Hai cặp góc đối đỉnh là:
 đối đỉnh với 
 đối đỉnh với 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà: (3Phút)
- Học kỹ bài: học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Học cách suy luận. 
- Làm BT trong phần luyện tập
 HD BT 7:
+ Để kể tên dựa vào tính chất các góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Chọn một tia cố địnhcủa một góc
+ Chòn các tia còn lại ta tìm được góc
5. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.................... 	 Tiết 2
Ngày dạy:..................... 
Đ: Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của h!i góc đối đỉnh .
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ các góc kề bù, vẽ góc cho biết số đo.
- Vận dụng được tính chất 2 góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
1.3 Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, lô gíc, chính xác
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.
2.2 Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (7Phút)
- Học sinh 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ góc xOy sau đó vẽ góc đối đỉnh với góc xOy.
- Học sinh 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hai góc và phải thoả mãn điều kiện gì thì mới gọi là 2 góc đối đỉnh.
- Học sinh 1: Lên bảng trả lời 
- Học sinh 2: Nêu tính chất
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Giáo viên và học sinh cùng làm
? Thế nào là 2 góc kề bù
? Tổng hai góc kề bù có số đo bằng bao nhiêu
? Tính 
-Tương tự y/c học sinh lên bảng làm câu c
? Có bao nhiêu cách giải đối với câu c
-Y/c học sinh làm tương tự sau đó lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Giáo viên gợi ý:
+Tìm các góc không có cạnh xen giữa
+Tìm các góc có một cạnh xen giữa, 2 cạnh xen giữa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên tổ chức thi giữa các nhóm
-Học sinh làm ít phút sau đó lên bảng
-1 học sinh lên bảng làm câu a.
-Là 2 góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
- 1 học sinh đứng tại chỗ phát biểu.
- Học sinh làm ít phút rồi lên bảng trình bày.
- Có 2 cách giải.
-Cả lớp làm bài vào vở sau đó lên bảng làm
-Lớp nhận xét và sửa chữa (nếu có sai xót)
- Các nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-Học sinh làm theo sự gợi ý của giáo viên .
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Nhận xét.
- Các nhóm thi đua làm việc.
Bài tập 5 (tr82)
a)
b) kề bù với 
nên + = 1800
 +560 = 1800
 = 1800 - 560 = 1240
c) C1: Vì kề bù với 
nên +=1800
+1240 =1800
=560
C2: Vì và là 2 góc đối đỉnh =560
Bài tập 6 (tr83)
Vì và đối đỉnh = 470
Vì và kề bùnên 
+= 1800 = 1330
Vì và đối đỉnh nên 
= 1330
Bài tập 7 (tr83)
Có 6 cặp góc bằng nhau;
Bài tập 8 (tr83)
Bài tập 10 (tr83)
-Phải gấp sao cho tia màu đỏ trung với tia màu xanh để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4.4 Củng cố: (4')
- Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 
- Chú ý: hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh 
- Tập suy luận các bài toán.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Xem lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 9 (tr83)
HD BT 9:
Hai góc vuông không đối đỉnh 
và không đối đỉnh với
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.................... 	 Tiết 3
Ngày dạy:..................... 
Đ2: hai đường thẳng vuông góc 
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
- Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 1 điểm mà vuông góc với1 đường thẳng.
- Nắm được khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng, và biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, sử dụng ê ke, thước thẳng.
- Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thằng vuông góc, hai tia vuông góc
- Biết ký hiệu 
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
1.3 Thái độ:
- Bước đầu hình thành khả năng suy luận.
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ 
2.2 Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (5')
? Làm bài tập 9 Tr 83 - SGK 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (18 phút)
- Giáo viên cho học sinh làm câu hỏi 1
? Nêu hình ảnh của 2 đường thẳng tạo bởi 2 mép gấp.
? Làm câu hỏi 2
? Tìm mối quan hệ và, tính tổng.
? Suy luận để tìm các góc khác.
? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc .
- Giáo viên nêu ra cách đọc tên 2 đường thẳng vuông góc 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
(6 phút)
? Y/c học sinh làm ?3.
? Để 2 đường thẳng a và a' vuông góc với nhau thì thoả mãn những điều kiện nào.
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
 - Y/c học sinh làm ?4.
? Xảy ra mấy trường hợp.
? Kiểm tra lại a' đã vuông góc với a chưa.
- Giáo viên nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc .
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
(8 phút)
- Giáo viên y/c học sinh :
+ Vẽ đoạn AB trên giấy.
+ Xác định trung điểm I của đoạn AB.
+ Quan sát hình ảnh của mép gấp với đoạn AB.
Người ta gọi đó là đường trung trực của AB
? phát biểu định nghĩa .
- Cả lớp làm câu hỏi 1 ra nháp.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Là 2 góc kề bù
+ = 1800 
- Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời theo 2 cách:
+ Cặp góc đối đỉnh 
+ cặp góc kề bù 
- Học sinh dứng tại chỗ phát biểu .
- Học sinh chú ý theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- a cắt a'
- Góc tạo bởi a và a' bằng 900 
- Học sinh kiểm tra lại
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
+ O a
+ O a
- Học sinh chuẩn bị giấy, thước kẻ, bút và làm theo y/c của giáo viên
+ gấp giấy sao cho điểm A B
+ đường thẳng mép gấp vuông góc với AB.
- 1 học sinh phát biểu 
- 3 học sinh nhắc lại
?2
Ta có 
a) Suy luận 
vì và là 2 góc kề bù
* Định nghĩa (SGK )
Kí hiệu: xx ... g bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Luyện tập
(28 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK 
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1:làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43
+ Nhóm 3 làm bài tập 44
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- yêu cầu thảo luận theo nhóm
? Phát biểu bằng lời bài toán trên.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm lên bảng làm
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán:
Cho
d', d'' phân biệt
d'//d; d''//d
Suy ra
d'//d''
- Cả lớp suy nghĩ tả lời
- 1 học sinh lên bang trình bày
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Cả lớp làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm
- Lớp nhận xét
- Cho đường thẳng aAB
 bAB
đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính 
Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
Bài tập 43 (tr98-SGK)
a) 
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a) 
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Bài tập 45 (tr98-SGK)
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
Bài tập 46 (tr98-SGK)
a) a//b vì 
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b 
IV. Củng cố: (7')
* Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song 
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) 
D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.............................. 	 Tuần 6 - Tiết 12 
Ngày dạy:................................ 
	Đ7: định lí
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 	
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
GV nêu câu hỏi:
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ.
HS trả lời:
HS 1:Phát biểu như SGK
HS 2:Phát biểu như SGK
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Định lí (17')
- Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK 
? thế nào là một định lí .
? Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu
? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì.
? Điều phải suy ra.
- Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận.
? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào.
- Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL
- GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dưới dạng ''nếu... thì ...''
? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng ''nếu... thì ...''
? Ghi GT dưới dạng kí hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?2
2. Chứng minh định lí
- Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
? Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí 
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ , ghi GT, KL
? Tia pg của một góc là gì.
? Om là tia phân giác ta có điều gì.
? On là phân giác của ta có điều gì.
? Tại sao .
? Tính =?
? Tính = ?
- Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì.
- Cả lớp đọc
- 1 học sinh đứng tại chỗ đọc bài
- cả lớp suy nghĩ làm bài 
- 3 học sinh phát biểu 
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi bằng kí hiệu
- Cho và đối đỉnh
 = 
- Học sinh đứng tại chỗ 
trả lời
- Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau
- Cả lớp làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ phát biểu 
Ta có:
- Học sinh ghi bài
- 1 học sinh đọc định lí 
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau
- Vì Oz nằm giữa 2 tia õ và Oy
- B1: Vẽ hình, ghi GT, KL
- B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ
- Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận.
?1
* Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
- Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết
- Điều suy ra: = gọi là kết luận. 
- Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước
b) Kết luận: Những điều cần suy ra
- Ta còn có thể phát biểu định lí dưới dạng ''nếu... thì ...''
+ Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau
GT
 đối đỉnh
KL
?2
a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3
KL: chúng // với nhau
b) 
GT
a//c; b//c
KL
a//b
- Chứng minh định lí là dùng lập luận dể từ giới thiệu suy ra kl
Ví dụ: (SGK)
GT
 là 2 góc kề bù
Om là tia phân giác 
On là tia phân giác 
KL
CM:
Vì Om là tia phân giác 
 (1)
Vì On là tia phân giác 
 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
IV. Củng cố: (6')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK)
BT 49:
a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau 
KL: 2 đường thẳng //
b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng //
KL: 2 góc so le trong bằng nhau 
BT 50:
a) (...) thì chúng đối nhau
b) 
GT
ac ; bc
KL
a//b
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí 
- Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK)
- Làm bài tập 41; 42 -SBT 
D. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................. 
Ngày dạy:......................... 	Tuần 7 – Tiết 13
Ngày soạn:........................ 
Đ: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững được định lí , cách chứng minh định lí 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL của định lí 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, lập luận chặt chẽ
B. Chuẩn bị:
-Kiến thức bài dạy ,SGK, các tài liệu tham khảo có liên quan.
-Đồ dùng:
 - Thước thẳng
 - Phiếu học tập bài tập 52
 - Bảng phụ bài tập 52
Các khẳng định
Căn cứ của khẳng định
1
éO1+é O2= 1800 
Vì éO1, é O2kề bù
2
éO3+é O2= 1800
Vì éO3 , é O2kề bù
3
éO1+é O2 = éO3+é O2
Căn cứ vào (1) và (2)
4
éO1 = é O3
Căn cứ vào (3)
- Bảng phụ bài tập 53; 54 SGK 
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (12 phút) 
GV nêu câu hỏi:
- Học sinh 1: Định lí là gì? Định lí gồm bao nhiêu phần, là những phần nào?
Chữa BT 50 (SGK – 101)
- Học sinh 2: 
*Thế nào là chứng minh Định lý?
*Nêu các bước chứng minh định lí ?
* Hãy minh hoạ định lý ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
HS trả lời:
HS 1: Trả lời như SGK
Chữa BT 50 (SGK – 101)
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
Vẽ hình minh hoạ và ghi GT, KL
GT
a vuông góc với b
b vuông góc với c
KL
a // b
* Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ GT suy ra KL
GT
 đối đỉnh
KL
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Luyện tập
(28 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Giáo viên cho HS làm bài tập 52.
Gọi HS lên bảng
- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 53
- Giáo viên treo bảng phụ 
- Giáo viên treo bảng phụ câu d, cho học sinh quan sát 
- Lớp hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
1 HS lên bảng
-HS dưới lớp hoạt động cá nhân
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng điền
- Các nhóm khác nhận xét
- Học sinh quan sát ghi bài
Bài tập 51 (tr101-SGK)
Bài tập 52 (tr101-SGK)
GT
éO1 và éO3đối đỉnh
KL
éO1 = é O3
Bài tập 53 (tr102-SGK)
a)
b) 
GT
xx' cắt yy' tại O
éxOy = 900
KL
éyOx'; éx'Oy'; é y'Ox vuông
c) 
1. éxOy + éyOx' = 1800 (Vì 2 góc kề bù)
2. 900 + éyOx' = 1800 (Theo GT và căn cứ vào 1)
3. éyOx' = 900 (Căn cứ vào 2)
4. éx'Oy' = éxOy (Vì 2 góc đối đỉnh)
5. éx'Oy' = 900(Căn cứ vào gt và 2)
6. éxOy' = éx'Oy (Vì 2 góc đối đỉnh)
7. éxOy' = 900(Căn cứ vào 3)
d)
IV. Củng cố:
- 1 định lí bao gồm 2 phần: GT và KL, phần GT là phần định lí cho, KL là phần phải chứng minh 
- Để chứng minh định lí gồm 3 phần:
+ Vẽ hình
+ Ghi GT, KL
+ Chứng minh (suy luận)
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Làm các bài tập 54; 55; 57 (tr103; 104-SGK)
- Làm bài tập 43; 45 (tr81-SBT)
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 dang chinh sua.doc