Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 16

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 16

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).

- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Thước kẻ, compa, êke.

- HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập. Thước kẻ, compa, êke.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp luyện tập và thực hành.

- Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 – Tiết 30 	Ngày dạy: 12/12/2008
ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Thước kẻ, compa, êke.
- HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập. Thước kẻ, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
2. Phương pháp sử dụng: 
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
- Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT (18 phút)
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình và nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
2) Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học).
3) Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh họa.
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác.
GV đưa ra một bảng phụ (như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất”
3
O
2
1
a
b
HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK)
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có:- Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc 
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. (hình 1)
GT
a ^ b
b ^ c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 2)
GT
a // b
b // c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 3)
HS: Phát biểu tiên đề Ơclít
Tổng ba góc
tam giác
Góc ngoài 
tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
A
B
C
A
2
1
1
1
B
C
A’
B’
C’
A
B
C
Tính chất
 + + = 1800
 = + 
 > 
 > 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
AB = A’B’ ; AC = A’C’; 
BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
AB =A’B’ ; =; AC = A’C’
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
BC = B’C’;
 = ; = 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (26 phút)
Bài tập: 
GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm lên bảng làm bài tập theo gợi ý hướng dẫn của GV.
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ D ABC 
- Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC)
- Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH.
Chứng minh m //EK
A
E
B
H
C
K
1
1
3
1
1
1
m
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày:
GT
D ABC
AH ^ BC (H Ỵ BC)
HK ^ AC (K Ỵ AC)
KE // BC (E Ỵ AB)
Am ^ AH
KL
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
c) AH ^ EK
d) m // EK
b) = (hai góc đồng vị của EK //BC)
 = (như trên)
 = (hai góc sole trong của EK // BC)
 = (đối đỉnh)
AHC = HKC = 900
c) AH ^ BC (GT)
 AH ^ EK
 EK // BC 
(Quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
d) m ^ AH (c/m trên)
 m // EK
 EK ^ AH (c/m trên)
(Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ).
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc