I. MỤC TIÊU
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và Chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
- HS: Thước thẳng, compa, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2.Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
- Phương pháp thảo luận hợp tác theo nhóm.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 17 – Tiết 31 Ngày dạy: 19/12/2008 ÔN TẬP HỌC KÌ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và Chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Thước thẳng, compa, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2.Phương pháp sử dụng: - Phương pháp luyện tập và thực hành. - Phương pháp thảo luận hợp tác theo nhóm. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (10 phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung lý thuyết đã học thông qua đó ôn tập cho cả lớp. - Phát biểu các trương hợp bằng nhau trong tam giác và các hệ quả có liên quan. - Với mỗi trường hợp bằng nhau của hai tam giác ta cần chú ý những điều gì? GV: Gọi một vài HS phát biểu sau đó GV chốt lại và nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm. HS: Trực tiếp trả lời lần lượt các câu hỏi của GV. HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau (c.c.c; c.g.c; g.c.g) của hai tam giác và các hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c; g.c.g của 2hai tam giác. HS: Phát biểu một số điều kiện và một số điểm cần lưu ý ở mỗi trường hợp bằng nhau của hai tam giác. HS: Phát biểu. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (34 phút) Bài tập 1: Cho tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. a) Chứng minh D ABM = D DCM b) Chứng minh AB // DC c) Chứng minh AM ^ BC d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 GV: Gọi Hs đọc đề bài và viết GT, KL GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. GV: hỏi: D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy D ABM = D DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác? Hãy trình bày cách chứng minh? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV hỏi: Vì sao AB // DC ? * Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì ? * GV hướng dẫn: + ADC = 300 khi nào ? + DAB = 300 khi nào ? + DAB = 300 có liên quan gì với góc BAC của D ABC ? GV: Gọi HS nhận xét. Bài tập 2: (Bài 11 Tr 99 SBT) Cho tam giác ABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A Cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC (H Ỵ BC) a) Tính BAC b) Tính HAD c) Tính ADH GV: Gợi ý hướng dẫn HS thực hiện và sau đó gọi Hs lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL. GV: Hướng dẫn HS tự chứng minh. A B C D M 1 2 HS: Đọc đề bài HS: Vẽ hình HS: Viết GT, KL GT D ABC: AB = AC M Ỵ BC: BM = CM D Ỵ tia đối của tia MA AM = MD KL a) D ABM = D DCM b) AB // DC c) AM ^ BC d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. a) Xét D ABM và D DCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) = (hai góc đối đỉnh) Þ D ABM = D DCM (TH c.g.c) b) Ta có: D ABM = D DCM (chứng minh trên) Þ BAM = MDC (hai góc tương ứng) mà BAM và MDC là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết). c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c) Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung; BM = MC (gt) Þ AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do 2 góc kề bù) Þ AMB = = 900 Þ AM ^ BC d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2.DAB do BAM = MAC) Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC và BAC = 600 HS: Nhận xét. HS: Chú ý theo sự hướng dẫn của GV. B A C 1 2 3 70o 30o D H HS: Vẽ hình. HS: Viết GT, KL. GT D ABC: = 700 , = 300 Phân giác AD (D Ỵ BC) AH ^ BC (H Ỵ BC) KL a) BAC = ? b) HAD = ? c) ADH = ? HS: Chú ý và thực hiện chứng minh. Hoạt động 3: DẶN DÒ VỀ NHÀ (1 phút) - Ôn tập kĩ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I. Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: