I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
Tuần 24 – Tiết 41 Ngày dạy: 19/02/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy trí lực HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. - HS: Thước thẳng, êke vuông, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút) GV: Gọi Hs lên bảng kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? B A C E D F - Chữa bài tập 64 Tr.136 SGK. Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để D ABC = D DEF GV: Gọi Hs nhận xét. HS: Lên bảng trả bài. - Nêu 4 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Bài tập 64 SGK D ABC và D AEF có = = 900 ; AC = DF bổ sung thêm đk: BC = EF hoặc đk AB = DE hoặc = thì DABC = D DEF HS: Nhận xét. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (34 phút) Bài 1 (Bài 98 Tr.110 SBT) (GV đưa nội dung lên bảng phụ) C B A 1 2 C GV hướng dẫn HS vẽ hình Cho biết GT, KL của bài toán. - Để chứng minh D ABC cân, ta cần chứng minh điều gì? - Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc , ) đủ điều kiện bằng nhau? C B A E D 1 2 GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc A1; A2 mà chúng đẻ điều kiện bằng nhau. Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân. Bài 2 (Bài 101, Tr.110 SBt) GV: yêu cầu một HS đọc to đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở. Cho biết GT, KL của bài toán. Quan sát hình vẽ, em nhận thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau? GV: Gọi HS nhận xét. HS lớp vẽ hình vào vở. Một HS nêu GT, KL của bài toán GT D ABC MB = MC = KL D ABC cân HS: Để chứng minh DABC cân ta chứng minh AB = AC hoặc = . HS phát hiện có DABM và DACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau. HS: từ M kẻ MK ^ AB tại K MH ^ AC tại H D AKM và D AHM có = = 900. Cạnh huyền AM chung, = (gt) Þ DAKM = DAHM (cạnh huyền, góc nhọn). Þ KM = HM (cạnh tương ứng) xét D BKM và D CHM có: = = 900 KM = HM (chứng minh trên) MB = MC (gt) Þ DBKM = DCMH (cạnh huyền-cạnh góc vuông). Þ = (góc tương ứng) Þ DABC cân. A B H M K C A HS: Một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó sẽ là tam giác cân. HS: Lên bảng vẽ hình. GT D ABC: AB < AC phân giác cắt trung trực BC tại I IH ^ AB ; IK ^ AC KL BH = CK HS: Gọi M là trung điểm của BC * D IMB và D IMC có: = = 900 IM chung, MB = MC (gt) Þ D IMB = D IAK (c-g-c) Þ IB = IC * D IAH và D IAK có: = = 900 ; IA chung, = (gt) Þ DIAH và DIAK (cạnh huyền-góc nhọn) Þ IH = IK (cạnh tương ứng) * D HIB và D KIC có: = = 900 ; IH = IK (c/m trên) IB = IC (c/m trên) Þ DHIB = DKIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Þ HB = KC (cạnh tương ứng) HS: Nhận xét. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) - Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 Tr.110 SBT. Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu. +1 giác kế (nhận tại văn phòng thực hành). +1 sợi dây dài khoảng 10 m. +1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2). Tuần 24 – Tiết 42 Ngày dạy: 20/02/2009 §9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU - HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, giống đường thẳng, rèn luyện ý thức có tổ chức. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS. - Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học). - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS). - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS. HS: - Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm: + 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m. + 1 giác kế. + 1 sợi dây dài khoảng 10m. + 1 thước đo độ dài. - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (Tiến hành trong lớp học) THÔNG BÁO NHIỆM VỤ VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM (33 phút) GV đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. 1) Nhiệm vụ: Cho trước hai cọc A và B, trong đó ta nhìn thấy cọc B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc. 2) Hướng dẫn cách làm GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để được hình 150 SGK. Cho trước hai điểm A và B, giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi một con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được. Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. GV: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB. GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẳng xy ^ AB. - Sau đó lấy một điểm E nằm trên xy. - Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. A B D y 2 1 E x GV: Làm thế nào để xác định được điểm D? - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD. GV: Cách làm như thế nào? - Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD. GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB GV: yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm tr.138 SGK. HS nghe và ghi bài. HS: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A. - Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng. Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy. HS: Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho ED = EA. HS khác: Có thể dùng thước đo để được ED = EA. HS: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB. HS: D ABE và D DCE có: = (đối đỉnh) AE = DE (gt) = = 900 Þ D ABE = D DCE (g.c.g) Þ AB = DC (cạnh tương ứng). Một HS đọc lại “Hướng dẫn cách làm ” SGK. Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH (10 phút) BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43 - 44 HÌNH HỌC Của tổ lớp KẾT QUẢ: AB = ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO) STT Tên HS Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 diểm) Ý thức kỉ luật (3 điểm) Kĩ năng Thực hành (4 điểm) Tổng số điểm (10 điểm) Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút) Chuẩn bị tất cả dụng cụ để chuẩn bị tiết sau sẽ ra sân thực hành đo. Chú ý chuẩn bị biên bản.
Tài liệu đính kèm: