Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 25

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 25

I. MỤC TIÊU

- HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.

- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, giống đường thẳng, rèn luyện ý thức có tổ chức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS.

 - Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).

 - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).

 - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.

HS: - Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:

+ 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m.

+ 1 giác kế.

+ 1 sợi dây dài khoảng 10m.

+ 1 thước đo độ dài.

 - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 – Tiết 43 	Ngày dạy: 26/02/2009
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, giống đường thẳng, rèn luyện ý thức có tổ chức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
 - Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).
 - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
 - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.
HS: - Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:
+ 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m.
+ 1 giác kế.
+ 1 sợi dây dài khoảng 10m.
+ 1 thước đo độ dài.
 - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN, PHÂN CÔNG THỰC HÀNH THEO NHÓM (10 phút)
2) Hướng dẫn cách làm
GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để được hình 150 SGK.
Cho trước hai điểm A và B, giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi một con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được.
Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
GV: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB.
GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẳng xy ^ AB.
- Sau đó lấy một điểm E nằm trên xy.
- Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD.
GV: Cách làm như thế nào?
- Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD.
GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có 
CD = AB
HS: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A.
- Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng.
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy.
HS: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB.
HS: D ABE và D DCE có:
 = (đối đỉnh)
AE = DE (gt)
 = = 900
Þ D ABE = D DCE (g.c.g)
Þ AB = DC (cạnh tương ứng).
Hoạt động 2: HS THỰC HÀNH (27 phút)
(Tiến hành ngoài trời nơi có dãy đất rộng)
GV cho HS tới điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-B nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E1 ; E2 nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành.
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm HS
Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành.
B
A
E2
E1
D1
D2
C1
C2
Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư ký ghi lại tình hình và kết quả thực hành.
Hoạt động 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (5 phút)
GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
Điểm thực hành của từng HS có thể thông báo sau.
Các tổ HS bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - VỆ SINH, CẤT DỤNG CỤ (3 phút)
- Bài tập thực hành: bài 102 Tr 110 SBT.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và bài tập 67, 68, 69 Tr.140, 141 SGK.
- Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo.
Tuần 25 – Tiết 44 	Ngày dạy: 27/02/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: -Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, bài giải bài 108 Tr.111 SBT.-Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, bút dạ.
- HS: Làm câu hỏi ôn tập chương II (câu 1, 2, 3) bài 67, 68, 69 Tr.140, 141 SGK.
 Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bút dạ, bảng nhóm phụï.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (14 phút)
GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
B
A
C
2
1
1
1
2
2
- Phát biểu định lí về tổng ba góc trong tam giác.
Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ.
- Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Nêu công thức minh hoạ.
GV: Yêu cầu Hs nhận xét.
HS ghi bài, vẽ hình vào vở.
HS phát biểu: tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. + + = 1800
- HS: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
2 = 1 + 1
 =1 + 1
2 = 1 + 1
Hoạt động 2:ÔN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC (29 ph)
GV yêu cầu HS phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Trong khi HS trả lời, GV đưa Bảng các trường hợp bằng nhau của tam giác tr.139 SGK lên.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
GV đưa tiếp các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lên và chỉ vào các hình tương ứng.
GV có thể hỏi thêm HS:
Tại sao xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau c.c.c, xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau g.c.g.
Bài tập 69 Tr.141 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
A
B
C
1
2
1
2
H
D
GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
Cho biết GT, KL của bài toán.
GV gợi ý HS phân tích bài:
 AD ^ a
 Ý
 = = 900
 Ý
 D AHB = D AHC
 Ý
 cần thêm = 
 Ý
 D ABD = D ACD (c.c.c) 
Sau đó GV yêu cầu HS thảo luận cách chứng minh và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài.
GV cho biết bài tập này giải thích cách dùng thước và compa vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.
GV vẽ hình bài 103 Tr.110 SBT giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
C
B
D
A
Phần chứng minh giao về nhà (gợi ý chứng tương tự như bài 69 SGK).
HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau c.c.c, c.g.c, g.c.g.
(HS cần phát biểu chính xác “hai cạnh và góc xen giữa”, “một cạnh và hai góc kề”) .
HS giải thích:
- Nếu hai tam giác vuông đã có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng nhau thì cạnh góc vuông còn lại cũng bằng nhau (Theo định lí Pytago).
Nếu hai tam giác vuông đã có một góc nhọn bằng nhau thì góc nhọn còn lại cũng bằng nhau (theo định lí tổng ba góc của một tam giác).
HS: Đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
HS nêu 
GT
AỴ a
AB = AC
BD = CD
KL
AD Ỵ a
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày:
Xét D ABD và D ACD có:
AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD chung
Þ D ABD = D ACD (c.c.c)
Þ = (góc tương ứng)
D ABH và D AHC có:
AB = AC (gt)
 = (c/m trên)
AH chung.
Þ D AHB = D AHC (c.g.c)
Þ = (góc tương ứng)
mà + = 1800
Þ = = 900 Þ AD ^ a
HS vẽ hình vào vở theo GV.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Tiếp tục ôn tập chương II; Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 Tr.139 SGK.
Bài tập 70, 71, 72, 73 Tr.11 SGK. Bài 105, 110 Tr.111, 112 SBT.
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc