Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 30

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 30

I. MỤC TIÊU

- Củng cố quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xem xét ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, đề bài tập, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút bạ.

- HS: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 – Tiết 52 	Ngày dạy: 02/4/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xem xét ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, đề bài tập, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút bạ.
- HS: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Minh họa bằng hình vẽ.
- Chữa bài tập 18 Tr.63 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV: Gọi Hs nhận xét và GV cho điểm.
HS: Lên bảng trả bài.
A
B
C
- Phát biểu nhận xét Tr.62 SGK
AC – AB < BC < AC + AB
Chữa bài tập 18 SGK.
a) 2 cm; 3 cm; 4 cm
Có 4 cm < 2 cm + 3 cm Þ vẽ được tam giác.
2cm
3cm
4cm
b) 1cm; 2cm; 3,5cm.
Có 3,5 > 1 + 2 Þ không vẽ được tam giác.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 phút)
Bài 21 (Tr.64 SGK)
(GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ ).
GV giới thiệu trên hình vẽ:
Trạm biến áp A
Khu dân cư B
Cột điện C
và hỏi: cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB là ngắn nhất?
GV: Gọi Hs nhận xét.
Bài 17 (Tr.63 SGK)
(Đưa đề bài lên bảng phụ )
C
A
B
M
I
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
Cho biết GT, KL của bài toán.
GV: Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách chứng minh các yêu cầu của bài toán.
GV: Gọi Hs nhận xét.
Bài 19 (Tr.63 SGK)
Tìm chu vi một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9 cm và 7,9 cm.
GV hỏi: Chu vi tam giác cân là gì?
- Vậy trong 2 cạnh dài 3,9 cm và 7,9 cm, cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba? hay cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân?
- Hãy tính chu vi tam giác cân.
GV: Gọi Hs nhận xét.
Một HS đọc to đề bài
HS cả lớp suy nghĩ, áp dụng kết quả bài 24 SBT trả lời bài toán: vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề bài cho cả lớp nghe.
HS: Lên bảng viết GT, KL của bài toán.
GT
D ABC
M nằm trong D ABC
BM Ç AC = {I}
KL
a) So sánh MA với MI + IA
Þ MA + MB < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
Þ IB + IA < CA + CB
c) C/m: MA + MB < CA + CB
HS: Tiến hành thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Chứng minh
a) Xét D MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
Þ MA + MB < MB + MI + IA
Þ MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét D IBC có:
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
Þ IB + IA < IA + IC + CB
Þ IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB.
HS: Nhận xét.
HS: Chu vi tam giác cân là tổng ba cạnh của tam giác cân đó.
HS: Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác.
7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
Þ x = 7,9 (cm)
HS: Chu vi tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm).
HS: Nhận xét.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4 phút)
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác.
- Bài tập về nhà số 25, 27, 29, 30 (Tr. 26 SBt).
- Để học tiết sau “Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác” mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 Tr.65 SGK: mang đủ compa, thước thẳng có cha khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy (toán 6 tập 1).
Tuần 30 – Tiết 53 	Ngày dạy: 03/4/2009
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN
CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, định lý. Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô gắn trên bảng phụ (hình 22 tr.65 SGK), một tam giác bằng bìa và giá nhọn. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS: Mỗi em có một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô. Thước thẳng có chia khoảng. Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy (toán 6).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (15 phút)
C
M
B
A
GV vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC.
Tương tự, GV yêu cầu HS hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C cuả tam giác ABC.
GV hỏi: Vậy một tam giác có mấy đường trung tuyến? 
GV nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến cuả tam giác.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí 3 đường trung tuyến của tam giác ABC. Chúng ta sẽ kiểm nghiệm lại nhận xét này thông qua các thực hành sau.
HS vẽ hình vào vở theo GV 
HS: Thực hiện tương tự như GV vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C cuả tam giác ABC.
C
M
B
A
N
P
HS: Một tam giác có ba đường trung tuyến.
HS: Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm.
Hoạt động 2: 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (18 phút)
a) Thực hành
-Thực hành 1 (SGK). GV yêu cầu HS theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời ?2
GV: yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm E và F của AC và AB.
Giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E lại là trung điểm của AC?
(Gợi ý HS chứng minh tam giác AHE bằng tam giác CKE).
Tương tự, F là trung điểm AB. HS thực hành theo SGK rồi trả lời ?3
GV: Qua các thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác?
GV: Các trung tuyến AD, BE, CF của tam giác ABC cùng đi qua G, G gọi là trọng tâm của tam giác.
HS: toàn lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị sẵn, thực hành theo SGK rồi trả lời câu hỏi.
B
A
K
E
H
FEFØEH
C
D
C
Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm.
HS trả lời:
+ Có D là trung điểm của BC nên AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC.
+ =
 Þ 
HS: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ(11 phút)
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống: “ba đường trung tuyến của một tam giác”
Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng  độ dài đường trung tuyến
GV phát phiếu học tập cho HS
Bài 23 (tr.66 SGK)
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng điền
Cùng đi qua một điểm
 đi qua đỉnh ấy.
HS điền vào phiếu học tập
HS: Lên bảng thực hiện.
Khẳng định đúng là 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1 phút)
Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác. Bài tập về nhà só 25, 26, 27 trang 67 SGK
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc