Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 31

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 31

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến cuả một tam giác.

- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.

- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ và Thước thẳng có chia khoảng, compa, ê ke, phấn màu.

- HS: Ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lý Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Thước thẳng có chia khoảng, compa, ê ke.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 – Tiết 54 	Ngày dạy: 09/4/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến cuả một tam giác.
- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ và Thước thẳng có chia khoảng, compa, ê ke, phấn màu.
- HS: Ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lý Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Thước thẳng có chia khoảng, compa, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV: Gọi hs lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G.
Hãy điền vào chỗ trống:
;
GV: Gọi Hs nhận xét. Gv cho điểm HS.
HS: Lên bảng trả bài.
- Phát biểu định lí.
- Vẽ hình:
HS điền vào chỗ trống:
 ; ; 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 26 (tr.67 SGK)
Chứng minh định lý: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau.
Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
Hãy chứng minh DABE = DACF
GV gọi một HS chứng minh miệng bài toán, tiếp theo một HS khác lên trình bày bài làm.
Hãy nêu cách chứng minh khác.
Bài 29 (tr.67 SGK)
Cho G là trọng tâm của D đều ABC.
Chứng minh: GA = GB = GC.
GV đưa hình vẽ sẵn và giả thiết, kết luận lên bảng phụ.
GV: Tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh, áp dụng bài 26 trên, ta có gì?
- Vậy tại sao GA = GB = GC
Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều.
Một HS đọc đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của định lý.
GT
DABC: AB = AC
AE = EC
AF = FB
KL
BE = CF
HS: Để chứng minh BE = CF ta chứng minh DABE = DACF
Hoặc DBEC =DCFB.
HS: xét DABE và D ACF có:
AB = AC (GT) ; 	chung; 
AE = EC (gt)
AF = FB = 
Þ AE = AF
Vậy DABE = DACF (cgc)
Þ BE = CF (cạnh tương ứng)
HS nêu cách chứng minh
DBEC = D CFB (cgc), từ đó suy ra
BE = CF
HS: Chú ý thực hiện theo
Hướng dẫn của GV.
GT
D ABC:
AB = BC = CA
G là trọng tâm D
KL
GA = GB = GC
HS: Áp dụng bài 26 ta có
AD = BE = CF
HS: Theo định lý ba đường trung tuyến của tam giác ta có: GA = AD
GB = ; GC = 	Þ GA = GB = GC
HS: Trong tam giác cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Trong tam giác đều ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của tam giác.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Bài tập về nhà số 30 (tr.67SGK)
số 35, 36, 38 (tr.28 SBT)
- Hướng dẫn bài 30 SGK
a) GG’ = GA = ; BG = 
Chứng minh DMBG’ = DMCG (cgc)
Þ BG’ = CG = 
b) BM =; Chứng minh DGG’F =DGAN (cgc); Þ G’F = AN = AC
Chứng minh CP // BG’ Þ DBGE = DGBP (cgc)
Þ GE = BP = AB
Tuần 31 – Tiết 55 	Ngày dạy: 10/4/2009
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và năm vững địnhlý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác cuả một góc và định lí đảo của nó.
- Bước đầu biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập.
- HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định lí. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu.
- HS: Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng, xác định tia phân giác cuả một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của góc bằng thước kẻ, compa. Một HS chuẩn bị một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (7 phút)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Tia phân giác của một góc là gì?
- CHo góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và compa
- Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
- Vậy khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng là gì?
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: lên bảng trả bài.
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa của hai cạnh của góc tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Khoảng cách từ A đến đường thẳng d là đoạn thẳng AHd.
- Khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ điểm đó tới đường thẳng.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: 1. ĐỊNH LÝ VỀ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM THUỘC TIA PHÂN GIÁC (15 phút)
a) Thực hành
GV và HS thực hành gấp hình theo SGK để xác định tia phân giác Oz của góc xOy.
- Từ một điểm M tùy ý trên Oz, ta gấp MH vuông góc với hai cạnh trùng nhau Ox, Oy.
GV hỏi: với cách gấp hình như vậy, MH là gì?
GV yêu cầu HS đọc  1?  và trả lời.
b) Định lý 1: (Định lý thuận)
GV đưa định lý lên bảng phụ yêu cầu một HS đọc lại định lý.
GV trở lại hình HS 1 đã vẽ khi kiểm tra, lấy điểm M bất kỳ trên Oz, dùng ê ke vẽ MAOx; MB Oy yêu cầu một HS nêu GT, KL cuả địnhlý.
GV: Gọi Hs chứng minh định lí.
Sau khi HS chứng minh xong, GV yêu cầu nhắc lại định lý và thông báo có định lý đảo của định lý đó.
HS thực hành gấp hình theo hình 27 và 28 tr.68 SGK.
HS: Vì MH Ox, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy.
HS: khi gấp hình, khoảng cách từ điểm M đến Ox và Oy trùng nhau. Do đó khi mở hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau.
Một HS đọc lại định lý
GT
xOy 
O1 = O2 ; M Ỵ Oz
MA Ox; MB Oy
KL
MA = MB
Hoạt động 3: 2. ĐỊNH LÝ ĐẢO (10 phút)
GV nêu bài toán trong SGK tr.69 và vẽ hình 30 lên bảng
GV hỏi: Bài toán này cho ta điều gì? Hỏi điều gì?
GV: Theo em, OM có là tia phân giác của góc xOy không?
Đó chính là nội dung định lí 2 (định lí đảo của định lí 1).
GV yêu cầu HS đọc định lý 2 (tr.69 SGK).
HS: Bài toán này cho biết M nằm trong góc xOy, khoảng cách từ điểm M đến Ox và Oy bằng nhau.
Hỏi: OM có là tia phân giác của góc xOy hay không?
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10 phút)
Bài 31 tr.70 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
GV hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy. 
GV nói: tại sao khi dùng thước hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của góc xOy.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS thực hành cùng GV.
HS: khi vẽ như vậy khoảng cách từ a đến Ox và khoảng cách từ b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên bằng nhau. M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy (hay MA = MB). Vậy M thuộc phân giác góc xOy nên OM là phân giác góc xOy.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc. Nhận xét tổng hợp hai định lý đó (tr.69 SGK).
- Bài tập về nhà: số 34, 35 (tr.71 SGK); Số 42 (tr.29 SBT)
- Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành bài 35 trong tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc