I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết diễn đạt định lý đưới dạng “Nếu thì ”.
- Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 7 – Tiết 13 Ngày dạy: 09/10/2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết diễn đạt định lý đưới dạng “Nếu thì ”. - Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. - Bước đầu biết chứng minh định lý. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ - HS: SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp luyện tập thực hành. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA (8ph) GV : Nêu câu hỏi kiểm tra : HS1 : a) Thế nào là định lý? b) Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? c) Thế nào gọi là chứng minh định lý? d) Hãy minh họa định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nbau” trên hình vẽ, viết giả thiết kêt luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó. Gv: Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. + HS1 lên bảng trả lời : a) Định lý là một khẳng định được suy ra rừ những khẳng định được coi là đúng. b) Định lý gồm 2 phần : * Giả thiết : điều đã cho * Kết luận: điều phải suy ra. c) Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. d) Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh. GT O1 đối đỉnh O3 KL O1 = O3 Chứng minh : Có O1 + O2 = 180o (1)(Hai góc kề bù) O3 + O2 = 180o (2)(Hai góc kề bù) => O1 + O2 = O3 + O2 (3) (Căn cứ vào (1), (2)) => O1 = O3 (Căn cứ vào (3)) HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (35ph) GV: Đưa bảng phụ bài tập sau: a) Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b) Nếu là định lý hãy minh họa trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. 1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. 2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau tạo thành một góc vuông 3) Tia phân giác của một góc tạo vối hai cạnh của hai góc đó có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. GV: Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “Nếu thì ” HS lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL HS1 : Là một định lý GT M là trung điểm của AB KL MA = MB = AB HS2 : Là một định lý GT xOz kề bù zOy On là phân giác của xOz Om là phân giác của zOy KL nOm = 90o HS3: Là một định lý GT Ot là phân giác của xOy KL xOt = tOy = xOy HS4: Là một định lý GT c Ç a = {A}; c Ç b = {B}; A1 = B1 KL a // b HS: 1) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì MA = MB = AB 2) Nếu Om, On là tia phân giác của hai góc yOz, zOx kề bù thì mOn = 90o. 3) Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì xOt = tOy = xOy Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph) Làm các câu hỏi ôn tập chương I (Tr 102, 103 SGK) Làm bài số 54, 55, 57 trang 103, 104 SGK. Số 43, 45 trang 81 SBT. Tuần 7 – Tiết 14 Ngày dạy: 10/10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - GV: SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ - HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hỉnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp luyện tập và thực hành - Phương pháp thảo luận trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : 1) ÔN TẬP LÝ THUYẾT (20ph) GV đưa bảng phụ bài toán 1 sau : Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? GV yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ Hai góc đối đỉnh. Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Quan hệ ba đường thẳng song song. Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclít Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba. GV đưa tiếp bài toán 2 lên bảng phụ Bài toán 2 : Điền vào chỗ trống () a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì h) Nếu a ^ c và b ^ c thì k) Nếu a // c và b // c thì HS lần lượt trả lời và điền vào bảng. ..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. .. cắt nhau tạo thành một góc vuông. .. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó a // b .. a // b + Hai góc sole trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau a // b a // b Hoạt động 2 : BÀI TẬP (23ph) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày các bài tập: Bài tập 54 Tr 103 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS đọc kết quả. Bài tập 55 trang 103 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b. Bài 56 (Trang 104 SGK) Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho) GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS đọc đề bài Kết quả : + Năm cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 + Bốn cặp đường thẳng song song. d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 HS lên bảng vẽ hình. Cách vẽ : + Vẽ đoạn AB = 28 mm + Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm + Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB + d là trung trực của AB. HS: Nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph) - Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK) - Số 47, 48 (trang 82 SBT) - Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: