I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ chop trước bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (máy chiếu)
- HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp thực hành và luyện tập.
- Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 8 – Tiết 15 Ngày dạy: 16/10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) I. MỤC TIÊU - Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ chop trước bằng lời. - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (máy chiếu) - HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp thực hành và luyện tập. - Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA (8ph) GV gọi HS lên bảng và nêu yêu cầu kiểm tra : Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý. HS lên bảng phát biểu a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. GT a ^ c b ^ c KL a ^ b GT a // b a ^ c KL b ^ c Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (35ph) Bài tập 57 trang 104 SGK. Cho hình vẽ (hình 39 SGK) hãy tính số đo x của O GV gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có A1=38o; B2 = 132o. Vẽ tia Om // a // b. Ký hiệu các góc O1, O2 như hình vẽ. Có x = AOB quan hệ thế nào với O1, O2. Tính : O1, O2 ? Vậy x bằng bao nhiêu? Bài tập 59 trang 104 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ và trên phiếu học tập của các nhóm) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cho hình vẽ (hình bên) biết d // d’ // d”, C1 = 60o, D3 = 110o Tính các góc : E1, G2, G3, D4, A5, B6 GV: Yêu cầu HS các nhóm còn lại nhận xét Bài 48 trang 83 SGT (GV đưa đề bài lên bảng phụ). Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán. GV: Bài toán này ta đã biết : ABC = 70o; A = 140o; C = 150o Ta cần chứng minh Ax // Cy. Tương tự như bài 57 SGK, ta cần vẽ thêm đường nào? GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : Có Bz // Cy => Ax // Cy c Ax // Bz c A + B2 = 180o Làm thế nào để tính B2 ? Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở. HS: Quan sát hình vẽ 39 sgk và thực hiện các yêu cầu của GV. AOB = O1 + O2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB). HS: O1 = A1 = 38o (sole trong của a //Om) O1 + B2 = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT) => O2 = 180o – 132o = 48o HS: x = AOB = O1 + O2 x = 38o + 48o = 86o HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày: E1 = C1 = 60o (sole trong của d’ // d”) G2 = D3 = 110o (đồng vị của d’ // d”) G3 = 180o – G2 = 180o – 110o = 70o (hai góc kề bù) D4 = D3 = 110o (đối đỉnh) A5 = E1 (đồng vị của d // d”) B6 = G3 = 70o (đồng vị của d // d”) HS: Nhận xét. HS: Thảo luận nhóm và đại diện một nhóm lên bảng trình bày: xAB = 140o ABC = 70o GT BCy = 150o KL Ax // Cy HS: Cần vẽ thêm tia Bz//Cy. HS:B2 =ABC– B1 màB1 =180o –C =180o – 150o = 30o => B2 = 70o – 30o = 40o HS trình bày bài làm. Chứng minh Kẻ tia Bz//Cy => C + B1 = 180o (hai góc trong cùng phía của Bz//Cy). => B1 = 180o - C B1 = 180o – 150o = 30o Có B2 = 70o – 30o = 40o Có A + B2 = 140o + 40o = 180o => Ax//Cy vì cùng // Bz Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph) Ôn tập các câu hỏi lý thuết của chương I. Xem và làm các bài tập đã chữa. Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hình chương I.
Tài liệu đính kèm: