I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.
- Phát huy trí lực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 9 – Tiết 17 Ngày dạy: 23/10/2008 CHƯƠNG II: TAM GIÁC §1. TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác. - Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán. - Phát huy trí lực của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA VÀ THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (15ph) GV yêu cầu HS: 1) Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác. 2) Có nhận xét gì về các kết quả trên? * Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài HS. GV hỏi: Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800”? - GV nhận xét hoạt động này * Thực hành cắt ghép 3 góc của một tam giác. - GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK. - GV: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của của một tam giác. - GV có thể hướng dẫn để HS quan sát cách ghấp hình khác: Cho AD = DB; AE = EC Gấp theo DE để A trùng H (H Ỵ BC) Gấp theo trung trực của BH để B trùng H. Từ đó nhận xét: + + = + + = 1800 * GV nói: Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Đó là một định lý rất quan trọng của hình học. Hôm nay chúng ta sẽ học định lý đó. Hai HS bảng làm, toàn lớp làm trên vở trong 5 phút. = = = = = = Nhận xét + + = 1800 ; + + = 1800 Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị. Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV. HS: Nhận xét Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Hoạt động 2: 1) TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (16ph) - GV hỏi: Bằng lập luận, em nào có thể chứng minh được định lý này? - Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh như sau: + Vẽ D ABC + Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC. + Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình? Và bằng bao nhiêu? GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách chứng minh định lý. - Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc. HS toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận. GT D ABC KL + + = 1800 HS nêu cách chứng minh Chứng minh * Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có: = (hai góc so le trong) (1) = (hai góc so le trong) (2) Từ (1) và (2) suy ra BAC + + = BAC ++ =180o Hoạt động 3: CỦNG CỐ (12ph) - Áp dụng định lý trên, ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác ở một số bài tập (để bài đưa lên màn hình máy chiếu). * Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau? * GV cho học sinh đọc hình và suy nghĩ trong ba phút. Sau đó, mỗi hình gọi 1 HS trả lời. Hình 1 Hình 2 Hình 3 GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS hoạt động nhóm. HS1: Hình 1: y = 1800 - (900 + 410) = 490 (Theo ĐL tổng ba góc của tam giác). HS2: Hình 2: x = 1800 = (1200 + 320) = 280 HS3: Hình 3: x = 1800 = (700 + 570) = 530 HS4: Hình 4: EFH: = 1800 - (590 + 720) = 490 x = 1800 - = 1800 - 490 = 1310 (vì theo tính chất hai góc bù nhau) Tương tự: y 1800 - 590 = 1210 Hoạt động 4: DẶN DÒ VỀ NHÀ (2ph) * Về nhà học cần nắm vững định lý tổng ba góc trong tam giác. * Cần làm tốt các bài tập 1, 2 trang 108 SGK. Bài tập 1; 2; 9 trang 98 SBT. * Đọc trước mục 2, mục 3 trang 107 SGK. Tuần 9 – Tiết 18 Ngày dạy: 24/10/2008 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. - Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8ph) GV nêu câu hỏi và gọi HS lên bảng: 1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác? 2) Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x; y trên trên các hình vẽ sau: Sau khi học sinh tìm được các giá trị x; y của bài toán GV giới thiệu: -Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người tagọi là tam giác nhọn. -Tam giác EFM có một góc bằng 900 người ta gọi là tam giác vuông. - Tam giác KQR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù. Qua đây chúng ta có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lý tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào? Hs: Lên bảng trả bài và làm bài tập: - Phát biểu định lý tổng ba góc của tam giác. Bài tập: Theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có: D ABC: x = 1800 – (650 + 720) x = 1800 - 1370 = 430 D EFM: y = 1800 – (900 + 560) y = 1800 - 1460 = 340 Hoạt động 2: ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG (10ph) GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107 GV: Tam giác ABC có (=900) ta nói tam giác ABC vuông tại A. AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền. GV hỏi tiếp: - Từ kết quả này ta có kết luận gì? - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? - Ta có định lý sau: “Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau”. + 1 HS đại diện đọc to định nghĩa tam giác vuông trang 107. C A B + HS vẽ tam giác vuông ABC ( = 900) + = 900 HS: Vẽ hình và tính được DE, EF: cạnh góc vuông ; DF: cạnh huyền + Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. + Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau. + 1 HS đọc định lý về góc tam giác vuông SGK trang 107. HS khác nhắc lại định lý Hoạt động 3: GÓC NGOÀI CỦA TAM GIÁC (15ph) * Giáo viên vẽ góc ACx (như hình) và nói: Góc ACx như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. - Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của D ABC? - Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào, em hãy đọc ĐN trong SGK, trang 107. * GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại đỉnh B của D ABC: ABy; góc ngoài tại đỉnh A của D ABC: CAt * GV nói: ACx, BAx, CAt là các góc ngoài của D ABC, các góc A, B, C của D ABC còn gọi là góc trong. * GV hỏi: Áp dụng các định lý đã học hãy so sánh ACx và + ? * GV nói: ACx = + mà và là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác? GV: Nhấn mạnh lại nội dung định lý + Hãy so sánh ACx và ; ACx và ? Giải thích? GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó. GV hỏi: Quan sát hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của tam giác ABC? - Góc ACx kề bù với góc C của D ABC. - 1 HS đọc ĐN, cả lớp theo dõi và ghi bài. - 1 HS thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở ABy; CAt HS: ACx = + Vì + + = 1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác). ACx + = 1800 (Tính chất hai góc kề bù) Þ ACx = + HS trả lời: Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. HS ghi bài và đọc định lý: - HS: ACx > ; ACx > - Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có: ACx = + Þ ACx > Mà > 0 Tương tự ta có ACx > HS: Góc ngoài của tam giác ngoài lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. ABy > ; ABy > Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10ph) GV: Yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa và định lí đã học. GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sgk và làm quen với cách đọc hình, HS: Lần lượt nhắc lại nội dung các định nghĩa và định lí đã học. HS: Làm các bài tập và đọc các hình cho sẵn Hoạt động 5: DẶN DÒ (2ph) * Nắm vững các định nghĩa, các định lý đã học trong bài. *Làm tốt các bài tập: 3(b); 4; 5; 6 trang 108 SGK. 3; 5; 6 trang 98 SBT. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: