- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
- Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Vẽ tia phân giác bằng compa.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách vẽ góc.
TUẦN 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 1 (Bài 3) A/- MỤC TIÊU - HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. - Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Vẽ tia phân giác bằng compa. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Ôn tập cách vẽ góc. C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) HS: - Khi nào thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh? - Cho hai tam giác bằng nhau với các yếu tố bằng nhau: . Hãy chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau? Hoạt động 2: Luyện tập về vẽ hình và chứng minh (20’) Bài 18 SGK/114: GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18. BT 19 SGK/114: -GV : Hãy nêu GT, KL? -GV: Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gì? -HS: nhận xét bài giải trên bảng. Bài tập 2 : -Cho DABC và DABC biết: AB = BC = AC = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ DABC ; DABD b) Chứng minh: -GV: Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? -GV: Mở rộng bài toán -Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? -GV : Mở rộng bài toán -Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC, có nhận xét gì? -Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh định lý đó. HS sữa bài 18. -HS : Đọc đề bài -HS : trả lời miệng - HS : Trả lời và lên trình bày bảng Bài tập 2 : -HS : Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập -HS : Ghi gt, kl Bài 18 SGK/114: GT DAMB và DANB MA = MB NA = NB KL 2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c BT 19 SGK/114: a) Xét DADE và DBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : Cạnh chung Suy ra : DADE = DBDE (c.c.c) b) Theo a): DADE = DBDE Þ (hai góc tương ứng) Bài tập 2 : GT DABC ; DABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm KL a) Vẽ hình b) b) Nối DC ta được DADC và DBDC có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (15’) -GV: Yêu cầu HS đọc đề toán. -GV: Yêu cầu HS vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời -GV: gợi ý cho HS vẽ thêm một trường hợp khác -GV: gợi ý HS cách chứng minh -HS đọc bài toán -HS:Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời -HS: Vẽ thêm một trường hợp khác. -HS: chứng minh theo gợi ý của GV Bài 20 SGK/115: DOAC và DOBC có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC : cạnh chung Þ DOAC = DOBC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ OC là phân giác của Hoạt động 4: Dặn dị (2’) - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài luyện tập 2. Tiết 24 LUYỆN TẬP 2 (Bài 3) A/- MỤC TIÊU - HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. - Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước. - Biết được công dụng của tam giác. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Học thuộc định nghĩa , tính chất của hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Ơn tập về lý thuyết (15’) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c). Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c? HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu. DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có : AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1 Hoạt động 2: Luyện tập có yêu cầu vẽ hình và chứng minh (18’) Bài 32 SBT/102: GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải. Bài 34 SBT/102: GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì? GV : Để chứng inh AD//BC ta cần chứng minh điều gì? GV yêu cầu một HS lên trình bày bài giải. -GV: yêu cầu HS nêu GT và KL? -GV: Gợi ý cho HS chứng minh. 1 HS đọc đề. 1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. 1 HS đọc đề. 1 HS ghi gt kl. Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 1 HS trình bày bài giải. -HS: Nêu GT và KL -HS: Chứng minh theo gợi ý của GV Bài 32 SBT/102: GT DABC AB = AC M là trung điểm BC KL AM ^ BC Xét DABM và DCAN có: AB = AC (gt) BM = CM (gt) AM : cạnh chung Þ DABM = DCAN (c.c.c) Suy ra (hai góc tương ứng) mà = 1800 (Tính chất 2 góc kề bù) Þ Þ AM ^ BC Bài 34 SBT/102: CM: GT DABC Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL AD // BC Xét DADC và DCBA có : AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC : cạnh chung Þ DADC = DCBA (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. Hoạt động 3: Luyện tậpvề vẽ góc bằng góc cho trước (10’) Bài 22 SGK/115: GV yêu cầu 1 HS đọc đề. GV nêu rõ các thao tác vẽ hình. -Vì sao ? HS đọc đề. Bài 22 SGK/115: Xét DOBC và DAED có : OB = AE = r OC = AD = r BC = ED (theo cách vẽ) Þ DOBC = AED (c.c.c) Þ Þ Hoạt động 4: Dặn dị (2’) Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102. Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c. Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu Ngày tháng năm 2009 Ngày tháng năm 2009
Tài liệu đính kèm: