Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 13

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 13

- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác.

- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Tiết 25
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
 CẠNH – GÓC – CẠNH (C-G-C)
A/- MỤC TIÊU
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách vẽ góc.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8’)
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-Ta vẽ yếu tố nào trước?
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ, các HS khác làm vào vở.
-GV giới thiệu phần lưu ý SGK.
Vẽ góc trước.
-HS: nêu cách vẽ 
-HS: đọc phần chú ý trong SGK
1/. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh (22’)
-GV: cho yêu cầu HS làm ?1.
tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Làm ?2 
-HS: Nhắc lại cách vẽ 
2/. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh
Nếu DABC và DA’B’C’ có
Hoạt động 3: Hệ quả (7’)
GV giải thích thêm hệ quả là gì.
-GV: Làm bt ?3 /118 (hình 81) 
-GV: Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hợp bằng nhau c-g-c. Áp dụng vào tam giác vuông.
-(HS: Phát biểu theo sgk /118. 
Làm ?3
-HS: chú ý lắng nghe
-HS: phát biểu hệ quả
3/. Hệ quả
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hoạt đợng 4: Luyện tập – Củng cớ (6’)
GV: Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? 
-BT 26 /118 SGK 
-GV: Cho HS đọc phần ghi chú SGK trang 119 
-GV: Nêu câu hỏi củng cố; Phát biểu thường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíc vuông.
-HS: Quan sát hình và trả lời
-HS: đọc lại phần chú ý trong SGK
Hoạt động 5: Dặn dị (2’)
học bài, làm 26 SGK/118.
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
Tiết 26
 LUYỆN TẬP 1 (Bài 4)
A/- MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
- Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc định lý hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh, vận dụng vào giải bài tập.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, luyện tập.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
HS: - Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c?
 -Phát biểu trương hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh trong tam giác vuông?
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (23’)
Bài 27 SGK/119:
-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt trả lời.
Bài 28 SGK/120:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau?
Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm.
GV gọi một HS lên bảng trình bày.
-HS đọc đề và trả lời
Bài 27 SGK/119:
ABC=ADC phải thêm đk: =
ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME.
ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD.
Bài 28 SGK/120:
ABC và DKE có:
AB=DK (c)
BC=DE (c)
==600 (g)
=> ABC = KDE(c.g.c)
Bài 298 SGK/120:
CM: ABC=ADE:
Xét ABC và ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE)
: góc chung (g)
=> ABC=ADE (c.g.c)
Hoạt động 3: Luyện tập củng cớ (10’)
Bài 46 SBT/103:
Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^AB, AB=AD (D khác phía C đối với AB), vẽ AE^AC, AE=AC (E khác phía đối với AC). CMR:
DC=BE
DC^BE
GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông.
-HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
a) CM: DC=BE
ta có 	= +
	= 900 + 
	 	= + 
	= + 900
=> = 
Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
 = (cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE
Gọi H=DCBE; I=BEAC
Ta có: ADC=ABC (cm trên)
=> = (2 góc tương ứng)
mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề)
=>=+ ( và đđ)
=> = 900
=> DC^BE tại H.
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103.
Chuẩn bị bai luyện tập 2.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu
Ngày  tháng  năm 2009
Ngày  tháng  năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc