- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.
- Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
HS: Các dụng cụ học tập
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
D/- TIẾN TRÌNH BI DẠY
1. Tổ chức:
- Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm.
- Nêu các bước tiến hành.
- Yêu cầu của mỗi bước.
TUẦN 25 Tiết 43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI A/- MỤC TIÊU - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được. - Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. HS: Các dụng cụ học tập C/- PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: - Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm. - Nêu các bước tiến hành. - Yêu cầu của mỗi bước. 2. Thực hành: - GV đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của HS. - Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau: Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ Điểm ý thức kỷ luật Điểm kết quả thực hành Tổng số điểm (4,0 điểm) (3,0 điểm) (3,0 điểm) (10,0 điểm) 3. Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1. Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh. 4. Dặn dò: Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II SGK-tr138) E. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 44 ƠN TẬP CHƯƠNG II A/- MỤC TIÊU - Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. - Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: ï Oân tập và trả lời các câu hỏi của phần lý thuyết. C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết (18’) -GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời (từ 1 đến 3) -GV treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông. -GV yêu cầu HS viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? -GV yêu cầu HS phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. Định lý góc ngoài của tam giác. -HS trả lơi các câu hỏi. -HS làm theo yêu cầu. -HS ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp. -HS phát biểu định lý I/- Lý thuyết (SGK) 1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 2. Tổng ba góc của một tam giác: Hoạt động 2: Bài tập (25’) -GV cho HS quan sát bài tập 67 (SGK-Tr 140) -GV yêu cấu HS đọc và tìm hiểu bài toán -GV gọi HS đọc bài toán 68 -GV Hãy cho biết các tính chất trên được suy ra từ nhữngđịnh lý nào? -HS quan sát bài tập 67 (SGK-Tr 140) -HS đọc và tìm hiểu bài toán. -HS đọc bài toán -HS trả lời II/- Bài tập Bài 67 (SGK-Tr 140) 1. Đ 2. Đ 3. S 4. S 5. Đ 6. S Bài 68 (SGK-Tr 141) a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác. c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”, d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”. Hoạt động 3: Dặn dị (2’) -Xem và học thuộc lại các kiến thức đã học. -Xem lại các bài tập đã làm -Xem các bài tập ở phần ôn tập, tiết sau ôn tập. -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM Ký Duyệt Tuần 25
Tài liệu đính kèm: