I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc vuông của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Yu thích mơn học, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm, tính chính xc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- SGK, giáo án, thước thẳng, eeke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT
Ngày soạn: 17/01/2011 Tuần: 23 Tiết: 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc vuông của hai tam giác vuông - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhĩm, tính chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, eeke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SBT, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc III. Phương pháp: - Thuyết trình - Gợi mở – Vấn đáp - Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) - Hãy nêu hệ quả 1 và hệ quả 2 (SGK/122) - GV gọi HS khác nhận xét - GV đánh giá - HS lên bảng trả lời - Các HS cịn lại theo dõi nhận xét - HS chú ý lắng nghe - Hệ quả 1: Cạnh gĩc vuơng – gĩc kề cạnh ấy - Hệ quả 2 : Cạnh huyền – gĩc nhọn Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông ( 15 phút ) - GV vẽ hai tam giác vuông ABC và DEF có - GV hỏi: Những cặp tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau? - Áp dụng các trường hợp bằng nhau trên, yêu cầu HS thảo luận 3 phút làm - Gọi đại diện 3 nhóm trả lời - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại - HS chú ý và vẽ vào vở - HS trả lời - HS thảo luận 3 phút làm - Đại diện 3 nhóm trả lời Hình 143: Hình 144: Hình 145: - HS khác nhận xét, bổ sung - HS chú ý, lắng nghe, ghi vào vở 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. - Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. - Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trên, ta có: Hình 143: Hình 144: Hình 145: Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông ( 15 phút ) - GV yêu cầu HS làm , HS còn lại làm vào vở và theo dõi - GV gọi HS nhận xét, bổ sung - GV chốt lại và yêu cầu HS rút ra kết luận định lí 1 và định lí 2 - GV giới thiệu định lí 1 và định lí 2 - GV yêu cầu HS làm và rút ra định nghĩa tam giác vuông cân - 1 HS làm, HS còn lại làm vào vở và theo dõi - Các HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, và rút ra kết luận định lí 1 và định lí 2 - HS lắng nghe - HS làm và rút ra định nghĩa tam giác vuông cân - HS: Trong một tma giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: Theo định lí Py-ta-go ta có: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Chứng minh (SGK/136) Hoạt động 4 : Củng cố. ( 7 phút ) - Dựa vào các trường bằng nhau của hai tam giác vuông ở trên, GV yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm đáp án - Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại - HS thảo luận 3 phút tìm đáp án - 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe Cách 1: Xét cân tại A, ta có: AB = AC và (ch – gn) Cách 2: Xét cân tại A, ta có: AB = AC (ch – cgv) Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1 phút ) - Học bài, làm 63, 64 (SGK/136) - Chuẩn bị bài luyện tập tiết sau học V. Rút kinh nghiệm: Ngày: 20/01/2011 Tổ trưởng Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: