I. Mục Tiêu:
- Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ. Biết được trong một tam giác có 3 đường phân giác.
- Chứng minh được định lí: “trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.Vận dụng tính chất này để giải bài tập”
- Thông qua gấp hình, HS thấy được ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm.
II. Phương tiện:
- GV: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác.
- HS: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 31 Tiết: 56 Ngày soạn: Ngày dạy: §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục Tiêu: - Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ. Biết được trong một tam giác có 3 đường phân giác. - Chứng minh được định lí: “trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.Vận dụng tính chất này để giải bài tập” - Thông qua gấp hình, HS thấy được ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. II. Phương tiện: - GV: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác. - HS: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vẽ rABC, dùng thước thẳng hai lề song song vẽ tia phân giác của góc A. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS KT – Cần đạt Hoạt động 1: (10’) Đường phân giác của tam giác: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu cho HS rõ thế nào là đường phân giác của một tam giác. Giả sử rABC cân tại A thì em hãy dự đoán điểm M là gì của đoạn BC? M là trung điểm thì AM là đường gì của rABC? GV giới thiệu tính chất như trong SGK. GV hướng dẫn HS về nhà chứng minh tính chất. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Trung điểm. Đường trung tuyến. HS theo dõi và đọc tính chất trong SGK. HS theo dõi. 1. Đường phân giác của tam giác: AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của rABC. Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến tương ứng với cạnh đáy. AM là đường phân giác thì AM cũng là đường trung tuyến Hoạt động 2: (20’) Tính chất ba đường phân giác của tam giác: GV hướng dẫn HS gấp bìa cứng hình tam giác để HS thấy đuwọc ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Từ đây, GV cho HS rút ra tính chất chính là định lý trong SGK. GV vẽ hinh. Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF như vậy, I thuộc BE nên ta suy ra được điều gì? I cũng thuộc CF nên ta suy ra được điều gì? Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì? IL = IK thì I thuộc tia phân giác của góc nào? HS theo dõi và gấp theo GV. HS phát biểu định lý trong SGK. HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. IL = IH IK = IH IL = IK I thuộc tia phân giác của 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác: Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh: Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF. Vì I thuộc BE nên IL = IH (1) Vì I thuộc CF nên IK = IH (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: IL = IK Hay I thuộc tia phân giác của Và ba đường phân giác của rABC đồng quy tại I. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 36. 5. HDVN: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 38, 39. RÚT KINH NGHIỆM: BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: