Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương II: Tam giác

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương II: Tam giác

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác

 * Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ

· HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo

III .Tiến trình tiết dạy :

1. ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (không)

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu : (1)

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 42 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương II: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn :01/11/06
Tiết : 17 CHƯƠNG II: TAM GIÁC 
 Bài: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác
 * Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức 
20’
Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác
?1: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác.
Vậy em có nhận xét gì về các kết quả trên?
Gv: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ ?
?2: Thực hành cắt ghép 3 góc của tam giác
-Cho hs tiến hành từng thao tác như sgk
- Cho hs dự đoán tổng ba góc của tam giác
Gv: Nêu định lí : ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’
Gv: Em nào có thể dùng lập luận để chứng minh định lí trên? 
Gợi ý: - Vẽ hình
- Ghi GT,KL
- Qua A kẽ xx’ // BC 
=> 
Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc
Gv: Còn có cách chứng minh nào khác không ?
2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy nháp
Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì 
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì 
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs: bằng nhau (=1800)
Hs: Giơ tay đồng ý
Hs: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và thực hành theo hướng dẫn của gv
Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 
Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL
 GT 
 KL 
Qua A kẽ xx’ // BC
Ta có: 
= 1800 
Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC 
 - Qua C kẽ zz’ // AB 
1. Tổng ba góc của tam giác
* Định lí: ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘ 
* Chứng minh: sgk
15’
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố
Bài 1: Tính các số đo x và y trong các hình sau
Cho hs cả lớp nhận xét
Gv chốt lại và cho hs làm vào vở
Bài 2: Có tồn tại tam giác có số đo các góc như sau không? 
a) 
b) 
c) 
Gợi ý: Làm thế nào để biết được có tồn tại tam giác hay không?
Hs:Suy nghĩ => Trả lời
Hình a) x = 470 
Hình b) x = 270 
Hình c) x = 530 
Hình d) ? = 310 ; x = 1490 
 y = 1000 
Hình e) Góc ADB = 800 
 y = 1000 ; x = 400 
Hs: nhận xét 
Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam giác: 
+ Nếu bằng 1800=> tồn tại 
+ Nếu 1800 => không 
Hs: Trả lời: a) Không (vì ...)
 b) Có (vì ...)
 c) Không (vì ...) 
Hướng dẫn về nhà: (3’) 
+ Học thuộc định lí và nắm vững cách chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác 
+ Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 1,2 sgk và bài 1,2, 9 SBT 
+ Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
______________________________________________________________________________
Tuần : 9 Ngày soạn : 02/11/06
Tiết : 18 Bài: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông; Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác 
 * Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
HS : Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
+ Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
+ Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau: 
 ( x = 550 ) ( x = 900 ; y = 1400)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông
Gv giới thiệu tam giác ABC có Â=900, ta nói tam giácABC là tam giác vuông 
? Vậy thế nào là tam giác vuông ?
Gv: Giới thiệu 
+ AB, AC là cạnh góc vuông
+ BC là cạnh huyền 
Gv yêu cầu hs vẽ tam gácDEF có góc D = 900, chỉ rõ cạnh góc vuông và cạnh huyền 
Gv: Lưu ý cách kí hiệu góc vuông trên hình vẽ
? Tính 
Gv: giới thiệu ta nóivà là 2 góc phụ nhau
Vậy trong một tam giác vuông, hai góc nhọn như thế nào?
=> Định lí
Hs: Nghe gv giới thiệu
Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông 
Hs:
Cạnh góc vuông: DE, DF
Cạnh huyền: EF 
Hs: Tg DEF : 
Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ nhau
1.Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: sgk
+AB,AC:cạnhgócvuông
+BC: cạnh huyền 
* Định lí: sgk
16’
Hoạt động 2:Góc ngoài của tam giác 
Gv : Cho ABC và như hình vẽ : 
Gv thông báo : Góc như hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của ABC
- và ở vị trí như thế nào?
-Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ?
=> Định nghĩa (sgk)
+Gv: Yêu cầu học sinh vẽ góc ngoài tại B và A của tam giác ABC
Gv: Giới thiệu góc ngoài, góc trong của tam giác 
*So sánh : và ?
Gv:Ta có =mà không kề với hai góc trong và vậy ta có tính chất nào về góc ngoài ?
Gv: So sánh và 
 và 
=> Nhận xét số đo mỗi góc ngoài với mỗi góc trong không kề với nó?
Hs: Quan sát và lắng nghe
Hs: và là hai góc kề bù 
Hs: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
Hs: lên bảng vẽ
Hs: Tg ABC: (đlí)
	(kề bù)
Hs: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó
Hs: >
 >
Hs: mỗi góc ngoàicủa tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
2. Góc ngoài của tam giác:
Định nghĩa: sgk
* Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó
* Nhận xét: sgk
Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc các định nghĩa và định lí trong bài
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk
Hướng dẫn: bài 6 tương tự bài 1
 IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
______________________________________________________________________________
Tuần :10 Ngày soạn :05/11/06
Tiết :19 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800; Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác
 * Kỹ năng : Tính số đo các góc
 * Thái độ : 
WSII .Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS : Thước thẳng, compa
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’) 
Hs1: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Aùp dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC ( K quả :650; 1150 )
 HS2: a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C ?
 b) Cho biết góc ngoài tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
5’
5’
10’
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau
Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng
Bài 7 sgk:
Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán
a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ
*Bài 8(sgk)
Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ 
+Yêu cầu Hs viết GT, KL 
+ Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ?
+ Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau 
+ Hãy chứng minh cụ thể
Gv: Có thể kết luận : ( Cặp góc đồng vị bằng nhau )
 => Ax // BC 
Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế )
 Hình vẽ sẵn ở bảng phụ 
Gv : Phân tích đề bài ....
Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính ?
Hs: Trả lời
Hình 55: x = 400 
Hình 56: x = 250 
Hs cả lớp nhận xét
Hs: Đọc đề, vẽ hình
 Hs: trả lời
a) và ; và 
 và ; và 
b) = (vì cùng phụ với)
= (vì cùng phụ với ) 
Hs:- đọc to đề bài 
 - Vẽ hình theo hướng dẫn của gv
 : = = 400 
gt Ax là p/ giác ngoài tại A
kl Ax // BC 
Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hs: AB cắt Ax và BC 
Hs:Theo đề bài ta có :
(T/c góc ngoài của tam giác)
Vì Ax là tia phân giác của
nên 
 Từ (1) và(2) =>
 mà và ở vị trí so le trong =>Ax // BC.
Hs : Đọc đề toán 
 Hs: Trả lời :
Theo hình vẽ ta có:
có
Mà (đđ)
=> (Cùng phụ với hai góc bằng nhau )
Hay 
Bài 6 sgk
Bài 7 sgk:
Bài 8(sgk)
Bài 9(sgk)
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lý về tam giác vuông 
-Xem lại các bài tập đã giải 
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...  độ dài cạnh AB và A’B’? 
=> Có nhận xét gì về và ? Vì sao?
Gv : Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác
Gv: Gọi vài hs nhắc lại
Gv?: Để = 
(c.g.c) thì cần các điều kiện nào? 
Gv: còn có trường hợp nào khác nữa?
Gv: Cho hs làm ?2
(đề ghi ở bảng phụ)
Gv : Giới thiệu cách khác để c/m 
(EF//HG => slt)
Hs: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Hs: Đo và nhận xét: AB = A’B’
 = (c.g.c)
Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’
Hs: Lắng nghe
Hs: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk 
Hs: * Nếu ;BC= B’C’; 
=> = (c.g.c)
Hs: * ; AC = A’C’; 
=> = (c.g.c)
* ; AB = A’B’; 
=> = (c.g.c)
Hs1: Hình 94
Vì 
 BD cạnh chung
Hs2: hình 95
Vì (gt)
 EF = HG (gt)
Và (gt)
 (đđ)
=> 
Hs3: Hình 96 
AC = EF (gt)
 (gt)
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
‘’ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau’’
7’
Hoạt động 3: Hệ quả
Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
Gv => hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình vẽ sau:
Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL
- Để thì ta cần thêm điều kiện nào?
Gv: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau?
Hệ quả 2 (sgk)
Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk
Hs: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
Hs: Vài hs nhắc lại
GT 
KL 
Hs: Cần thêm 
1 hs lên bảng c/m 
Hs: ...
Vài hs nhắc lại hệ quả 2
3. Hệ quả :
Hệ quả 1: sgk
Hệ quả 2: sgk
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+ Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2)
+ Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. 
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :16 Ngày soạn :17/12/06
Tiết :30 Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết1)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
 * Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke.
HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(kiểm tra trong quá trình ôn tập)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiến thức
28’
Hoạt động 1: 
 Ôn tập về lý thuyết
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? 
- vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đt song song đã học ?
Cho hs vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu
3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ?
* Phát biểu định lí về hai đt song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ?
* Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
* Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau?
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
Gv cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau:
a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngoài tam giác
c) Hai tam giác bằng nhau
d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
Hs :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia 
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh
Hs: Hai đt song song là hai đt không có điểm chung ?
Hs: * Nếu đt c cắt hai đt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b
* Nếu a c và b c thì a//b
* Nếu a//c và b//c thì a//b
Hs: Vẽ hình và nêu gt, kl cho mỗi dấu hiệu
Hs: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
Hs: Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:
Hai góc SLT bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại.
Hs: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng
+ Định lí là khẳng định đúng được chứng minh
 Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh.
Hs: phát biểu đlí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng
*Phát biểu:
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
c) Hai tam giác bằng nhau là ...
d) + Trường hợp c – c – c : ...
 + Trường hợp c – g – c : ...
 + Trường hợp g – c – g : ...
 + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 
1. Ôn tập về lý thuyết 
15’
Hoạt động 2: 
Luyện tập – Củng cố 
Bài tập:
 a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ 
- Qua A vẽ AHBC 
- Từ H vẽ HKAC
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích?
c) Chứng minh : AHEK
d) Qua A vẽ đt m vuông góc với AH. c/m: m//EK.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau
Gv cho hs hoạt động nhóm câu c và d
Cho hs nhận xét bài làm các nhóm 
=> Gv nhận xét chung
Hs: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở 
GT ; AHBC
 HKAC; KE//BC
 mAH
b) các cặp góc bằng nhau
KL c) AHEK
d) m//EK.
Hs: 
( đồng vị);( đồng vị)
(SLT) ;(ĐĐ)
Hs: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời
c) AHBC (gt)
 KE//BC (gt)	=> AHEK 
(quan hệ giữa tính vuông góc và song song )
d) mAH (gt)	=> m//EK. 
 AHEK(câu c) 
Hs: nhận xét
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I
+ Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL
+ Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo.
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :17 Ngày soạn :24/12/06
Tiết :31 Bài : ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2) 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng 
 * Kỹ năng : Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài toán hình 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập 
HS : Thước thẳng, compa, êke, SGK , ôn lý thuyết 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
 2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác .
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
15’
*Hoạt động 1: Bài tập về tính góc 
*Bài tập: (bài 11sbt) 
Cho ABC có Tia phân giác cắt BC tại D. Kẽ AHBC (HBC)
Tính 
Tính
Tính 
GV: Yêu cầu hs đọcđề bài, suy nghĩ => 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
*Để tính Ta cần xét đến tam giác nào ?
* Để tính ta làm thế nào?
Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính ta có 2 cách
=> Nhận xét
HS: 
a)
b) Hs: Xét ABH để tính Tính 
 Giải :
Ta có : 
Xét ABH ta có:
19’
*Hoạt động 2: bài tập suy luận 
Bài tập : Cho tam giác ABC có
 AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA = MD
CMR: ABM =DCM
CMR: AB // DC
CMR: AMBC
Tìm điều kiện của tam giác ABC để 
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài , vẽ hình ghi gt và kết luận
Gv: hướng dẫn cách giải 
GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ ra điều gì ?
(cặp góc so le trong bằng nhau)
GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ ra điều gì ?
()
GV: Hướng dẫn :
+ Khi nào?
+ Khi nào ?
+ Có liên quan gì với góc BAC của tam giác ABC 
 Giải:
xétvà
Có :AM = DM (gt)
 MB = MC (gt)
b) Ta có : 
(2 góc tương ứng )
Mà và là2góc slt
Suy ra AB//DC
c) Ta có :
Vì AB = AC (gt)
 MB = MC(gt)
 AM là cạnh chung 
=>(góc tương ứng)
Mà (kề bù)
=> 
=> 
Hs: khi 
Vì 
Mà khi 
(Vì do )
Vậy khi có 
AB = AC và 
 4. Hướng dẫn về nhà:(1’)
+ Ôn lại các lí thuyết
+ Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG II.doc