I. Mục Tiêu:
- Nhắc lại cho HS nắm thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §5 I. Mục Tiêu: - Nhắc lại cho HS nắm thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng. - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán. Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của rABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì? Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì? So sánh OE và OF? O thuộc tia nào? HS vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán. OE = OD OF = OD OE = OF O nằm trên tia phân giác của Bài 32: Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài tại B và C của rABC. OD, OE, OF lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB và AC. Ta có: OE = OD và OF = OD Nên ta suy ra OE = OF Do đó: O nằm trên tia phân giác của HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) GV vẽ hình. Hai tam giác nào chứa hai cạnh BC và AD? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Hai tam giác nào chứa các cạnh IA,IC, IB, ID? Hãy so sánh các cặp góc và ; và ? Vì sao? So sánh và Vì sao? So sánh AB và CD. Vì sao? Từ (1), (2) và (3) ta suy ra được điều gì? C.minh rOIB = rOID theo các dữ kiện đã có. HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. rOCB và rOAD OC = OA (gt) Ô là góc chung OB = OD (gt) rIAB và rICD ; rOCB = rOAD Kề bù với và AB = CD OA = OC và OB = OD rIAB = rICD HS tự làm câu c. Bài 34: GT OA = OC; OB = OD 1) BC = AD KL 2) IA = IC, IB = ID 3) Oy là tia phân giác của 1 1 1 1 2 2 Chứng minh: a) Xét rOCB và rOAD ta có: OC = OA (gt) Ô là góc chung OB = OD (gt) Do đó: rOCB = rOAD (c.g.c) Suy ra: BC = AD b) rOCB = rOAD suy ra: (1) và (2) Mặt khác: OA = OC và OB = OD Nên AB = CD (3) Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: rIAB = rICD (g.c.g) Suy ra: IA = IC và IB = ID c) Xét rOIB và rOID ta có: OB = OD (gt) (c.m.trên) IB = ID (c.m.trên) Do đó: rOIB = rOID (c.g.c) Suy ra: Hay OI là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài 35 ở nhà.
Tài liệu đính kèm: