I. Mục Tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức về các đương đồng quy trong tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập và giải quyết một số tình huống thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, bảng tóm tắt kiến thức ở trong SGK.
- HS: Thước thẳng, compa.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. Mục Tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về các đương đồng quy trong tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập và giải quyết một số tình huống thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa, bảng tóm tắt kiến thức ở trong SGK. - HS: Thước thẳng, compa. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: (25’) GV cho HS làm các câu trắc nghiệm này, đến câu nào, GV nhắc lại kiến thức của phần đó. Những chữ cái a, b, c, d được in đậm chính là đáp án của câu đó. Câu 7: Cho hình vẽ sau, G là trọng tâm của rDEF, cho DI = 15cm. DG = ? a) 5cm b) 45cm c) 30cm d) 10cm Câu 8: Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường nào? a) Trung tuyến b) Phân giác c) 3 đường cao d) Trung trực Câu 9: Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường nào? a) Trung tuyến b) Phân giác c) 3 đường cao d) Trung trực Câu 10: Cho hình vẽ sau, , khi đó a) 560 b) 1240 b) 620 d) 280 Câu 11: Điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường nào? a) Trung tuyến b) Phân giác c) 3 đường cao d) Trung trực Câu 12: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường nào? a) Trung tuyến b) Phân giác c) 3 đường cao d) Trung trực Câu 13: Cho hình vẽ, OA = 5cm, FA = 4cm, khi đó OB = ? a) 5cm b) 4cm c) 9cm d) 3cm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm hướng giải bài toán này. HS thảo luận theo nhóm. Bài 68: a) M cách đều 2 cạnh của thì nó thuộc đường phân giác m của . M cách đều hai điểm A và B thì nó nằm trên đường trung trực của AB. Do đó: điểm M = dm b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M thỏa điều kiện của bài toán và tập hợp những điểm M như vậy chính là đường phân giác m. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Oân tập chu đáo để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: