Giáo án môn Hình học lớp 7 - Học kì II

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Học kì II

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.

 * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ

· HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.

III .Tiến trình tiết dạy :

1. ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ :(7)

*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.

 + Để và bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?

* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu :

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 43 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 	 Ngày soạn : 10.01.2007
Tiết : 33 	Bài : LUYỆN TẬP 1
	 ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
 * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ
HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ :(7’)
*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
 + Để và bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?
* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 36 (sgk) :
Cho hình vẽ có OA = OB, 
. C/m: AC = BD .
Gv: Để ta cần thêm điều kiện gì?
(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét 
 và ?
Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a, b, c có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Gv: yêu cầu hs trình bày bài chứng minh vào vở
Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có AB//CD, AC//BD. Hãy c/m: 
AB = CD, AC = BD.
Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT, KL
Gv: Thông thường để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào?
=> Làm thế nào để xuất hiện các tam giác?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và 
Cho hs cả lớp nhận xét
Hs: xét và :
Có: (gt)
 OA = OB (gt)
 Góc O chung
=> ( g – c – g)
=> AC = BD (2 góc tương ứng)
Hs: Quan sát các hình và trả lời
Hs1: ở hình a :
 Vì:
Hs2: ở hình b không bằngvì 2 cạnh bằng nhau không xen giữa hai góc bằng nhau
Hs 3: Hình c: 
=> giải thích
Hs cả lớp nhận xét
Gt AB//CD, AC//BD
Kl AB = CD, AC = BD.
Hs: Ta xét hai tam giác
Hs: Nối AD hoặc BC
Hs: Xét và 
Có 
 AD cạnh chung
=> 
=> *AB = CD (2 cạnh tương ứng)
 * AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 36 (sgk) 
Bài 37 (sgk) :
Bài 38 (sgk) :
Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk
Hướng dẫn:- Bài 39 tương tự bài 37 sgk
Bài 40: chứng minh: 
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
...................
...................
Tuần : 19 	 Ngày soạn :11.01.2007
Tiết : 34 	 Bài: LUYỆN TẬP 2
 ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác
 * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh hình học
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39
HS : Thước, êke,bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
* Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông
Aùp dụng : chữa bài tập 39 sgk ( gv ghi đề trên bảng phụ)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
24’
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 40 (sgk) :
Cho , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẽ BE và CF vuông góc với Ax. So sánh BE và CF ?
Gv: Hướng dẫn cho hs các bước vẽ hình
Gv: Cho hs ghi GT, KL
Gv: Theo em BE và CF như thế nào ?
Gv: Làm thế nào để chứng minh được BE = CF?
Gv: Gọi 1hs lên bảng xét và . 
Bài 41 sgk :
Cho , các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ 
. Cmr: ID = IE = IF
GV: hướng dẫn vẽ hình và cho hs ghi Gt, KL
Gợi ý: Nếu có a = b mà b = c thì em có kết luận gì?
Để c/m ID = IE = IF thì ta cần c/m gì? 
Gv: gọi 2 hs lên bảng chứng minh
Cho hs nhận xét
 Hs: đọc đề và vẽ hình theo sự hướng dẫn của gv
Gt ; MB = MC
Kl So sánh BE và CF ?
Hs: BE = CF
Hs: Ta ch/ minh 
Hs: Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng
Xét hai tam giác vuông BEM và CFM ta có: MB = MC (gt)
 (đđ)
=> (cạnh huyền – góc nhọn)
=> BE = CF (cạnh tương ứng)
Hs: đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn
Gt : 
Kl ID = IE = IF
Hs: thì a = b = c
Hs: cần c/m ID = IE và IE = IF 
Hs1: Xét 2 tam giác vuông IBD và IBE có: (gt)
 IB cạnh chung
=> (cạnh huyền – góc nhọn) => ID = IE (1)
Hs 2: Xét 2 tam giác vuông ICE và ICF có: (gt)
 IC cạnh chung
=> (cạnh huyền – góc nhọn)
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) => ID = IE = IF 
Hs: nhận xét
Bài 40 (sgk) :
Bài 41 sgk :
8’
Hoạt động 2: Củng cố
Cho .
 Kẽ (như hình vẽ)
Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp g.c.g để kết luận 
?
Hs: Tuy 2 tam giác này có đủ 3 yếu tố là 1 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng nhau nhưng góc AHC không phải là góc kề của AC.
Hướng dẫn về nhà: (3’)
 + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 43, 44, 45 sgk
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
...
........................
Tuần :20 Ngày soạn : 21.01.2007
Tiết :35 Bài : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
 CỦA TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 * Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS : Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
 + Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 + Aùp dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ: 
Tìm điều kiện để theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
20’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 43 sgk: 
Cho hs đọc đề bài
=> gv hướng dẫn hs vẽ hình và ghi GT, KL
Gt 
Kl a) AD = BC
 b) 
 c) OE là p/giác góc xOy
Gợi ý: a) Để c/m AD = BC ta cần 2 tam giác nào?
Gv : Gọi 1 hs lên bảng
b) Từ => các các góc nào bằng nhau ?
Ta có => và như thế nào? Vì sao?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và 
c) Để OE là tia phân giác của góc xOy thì ta cần phải c/m điều gì?
=> Để c/m ta phải xét 2 tam giác nào?
Bài 44 sgk : 
 Cho .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Cmr: a) 
 b) AB = AC
GV: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL
Gv :và có các yếu tố nào bằng nhau?
=> Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 tam giác đó bằng nhau?
? Làm thế nào c/m ?
Gọi 1 hs lên bảng xét và 
Cho hs cả lớp nhận xét
Hs:Đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn
Hs: Xét và có:
 OA = OC
 Góc O chung
 OD = OB
=> (c.g.c)
=> AD = BC (cạnh tương ứng)
Hs: Từ => 
=> (vì kề bù với 2 góc bằng nhau)
* Hs: Xét và có :
 AB = CD (vì AB = OB-OA và CD = OD-OCmà OB = OD,OA=OC)
 (cmt)
=> (g.c.g)
Hs: Ta c/m 
Hs: Xét và có: 
 OA = OC (gt)
 OE cạnh chung
 EA = EC (vì )
=> (c.c.c)
=> (2 góc tương ứng)
Hay OE là tia phân giác của góc xOy
Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL
Gt 
 Kl a) 
 b) AB = AC
Hs: có , AD cạnh chung
Hs: Cần thêm 
Hs: 
Mà và => 
Hs:X ét và có: 
 (gt)
 AD cạnh chung
 (cmt)
Vậy (g.c.g)
=> AB = AC (cạnh tương ứng)
Hs nhận xét: ...
Bài 43 sgk:
Bài 44 sgk : 
Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ Xem lại các bài tập đã giải ở phần này
+ Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác ; Làm bài 45 sgk
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tuần : 20 Ngày soạn : 20.01.2007
Tiết :35 Bài : TAM GIÁC CÂN 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
 * Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
9’
Hoạt động 1: Định nghĩa 
Cho hs quan sát hình 111 sgk và cho biết có các yếu tố nào bằng nhau ?
Gv: có AB = AC ta gọi là tam giác cân tại A. 
Gv? : Vậy thế nào là tam giác cân?
=> Gv giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân
Gv: Giới thiệu cho hs cách vẽ tam giác cân
Cho hs làm ?1:
a) Tìm các cân ở hình 112
b) Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của cân đó?
Gv: gọi 3hs lần lượt tìm các yếu tố trong từng tam giác
Hs cả lớp lắng nghe và cho nhận xét
Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời
 có AB = AC
Hs: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau 
* cân tại A
+ AB và AC gọi là các cạnh bên
+ BC : cạnh đáy
+ : góc ở đáy
+ : góc ở đỉnh
Hs: Lắng nghe và vẽ hình vào vở
Hs: * cân tại A
 * cân tại A
 * cân tại A
Hs lần lượt trả lời các yếu tố ở 
Hs1: 
Hs2: 
Hs3: 
=> Hs nhận xét
1. Định nghĩa 
sgk
15’
Hoạt động 2: Tính chất 
Cho hs làm ?2: 
Cho cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ,
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL
Cho hs dự đoán kết quả?
Gv?: Ta ch/ minh=
như thế nào?
Gv:Hai góc này gọi là 2 góc gì?
Vậy tam giác c ... ùc, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có kẽ sẵn bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước, phấn màu.
HS : Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 3 ở sgk, thước, êke, compa.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
* Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác?
Aùp dụng: 
Tính y?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
9’
5’
5’
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác. 
Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi :
+ Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ?
 + Tính chất về góc ngoài của tam giác ?
+ Hãy nêu các tính chất về góc của:
 -Tam giác cân ?
 - Tam giác đều ?
 - Tam giác vuông?
 -Tam giác vuông cân ?
* Củng cố : Bài tập 67 
GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 67 SGK 
 Điền dấu ( x) vào chỗ trống (..) một cách thích hợp :
Bài 68(sgk) 
Gv: yêu cầu 1hs đọc to đề bài tập 68 sgk 
=> Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
Gv cho hs dưới lớp nhận xét
HS: trả lời :
* Định lý : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
* Tính chất của góc ngoài :
- Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó 
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó .
* Hs: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của giáo viên :
 + Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau 
+Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600
+ Tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau 
+ Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng nhau và mỗi góc bằng 450
* Hs: Câu 1 : Đúng 
 Câu 2 : Đúng 
 Câu 3 : Sai (ví dụ có tam giác mà 3 góc bằng 700 ,600 ,500 
Góc lớn nhất là 700 )
 Câu 4 :Sai ( hai góc nhọn phụ nhau ) 
 Câu 5 : Đúng 
 Câu 6 : Sai ( ví dụ cân A có = 1000 thì 
Hs: Đọc đề bài 68 (sgk) 
* Kết quả :
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 “
- Câu c được suy ra trực tiếp từ định lý “ Trong một tam giác cân,hai góc bằng nhau ? “ 
- Câu d được suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì nó là tam giác cân” 
Hs: Nhận xét
1. Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác.
 * Bài 67 (sgk)
* Bài 68( sgk) 
10’
Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
 * Gv: Treo bảng phụ có ký hiệu vào hình các điều kiện bằng nhau, yêu cầu học sinh cho biết đó là các trường hợp bằng nhau nào 
6’
Hoạt động 3: Củng cố 
Bài tập 69: 
Gọi H là giao điểm của AD và BC 
=> AD a
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )
+ Ôn lại các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 3 và chuẩn bị các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập 70, 71 sgk
: IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
Tuần :25 Ngày soạn : 04.03.2007
Tiết :45 Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.
 * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, êke, compa.
HS : Ôn tập các câu hỏi ôn tập ở sgk từ câu 4 đến câu 6, làm bài tập về nhà, thước, êke, compa.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
Hs1: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân?
Hs2: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác đều?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
8’
17’
Hoạtđộng 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt
Gv: Cho hs nhắc lại các câu hỏi ở phần kiểm tra bài cũ.
(Nếu hs không trả lời được GV vừa hướng dẫn vừa hỏi để hs trả lời)
Gv: Treo bảng phụ kẽ sẵn các tam giác đặc biệt
 => Yêu cầu hs lên bảng điền kí hiệu về định nghĩa và tính chất của tam giác đó.
Củng cố: Bài tập 70 sgk.
Cho hs đọc đề
Gv hướng dẫn vẽ hình (bài tập về nhà ở tiết ôn tập 1)
Gợi ý: 
a) cân tại A => ?
+ Nhận xét gì về và ? vì sao?
+ Kết luận gì về và ?
=> Cách chứng minh?
b) c/m : BH = CK
Gv gọi 1 hs lên bảng c/m
c) c/m: AH = AK
gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh
d) Cho hs dự đoán là tam giác gì?
=> Yêu cầu hs giải thích?
e) là tam giác gì?
Khi MB = NC = BC => là tam giác gì? 
cân => ?
Em có kết luận gì về và ?
Hs: Lần lượt nhắc lại 
1) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ T/c 1: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
+T/c 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là tam giác cân.
+ Cách 1: C/m tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ C/m tam giác có hai góc bằng nhau.
2) Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ T/c: Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600 
+ Cách 1: Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600 .
Hs: lần lượt lên bảng điền vào ô trống
Hs: Đọc đề bài và vẽ hình theo hướng dẫn của gv
Hs: cân tại A => 
=> = ( vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau)
Xét và có:
 AB = AC (gt) 
 = (cmt)
 MB = NC (gt)
 => = (c.g.c)
=> AM = AN (2 cạnh tương ứng)
=> là tam giác cân (cân tại A)
b) Hs: c/m (cạnh huyền - góc nhọn) => BH = CK
c) Hs: C/m ( cạnh huyền - cạnh góc vuông)
=> AH = AK
Hs: là tam giác cân
Hs: (đđ)
 (đđ)
Mà (câu b)
=> => là tam giác cân tại O
Hs: là tam giác đều
Hs: là tam giác cân
Hs: cân => 
Hs: = = 300 => 
Tam giác OBC đều.
1. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt.
Bài tập 70 sgk.
10’
Hoạt động 2: Ôn tập về định lí Pytago.
* Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo?
* Bài tập 71sgk: 
Gv: Đặt các đỉnh hình chữ nhật như hình vẽ.
Gọi độ dài mỗi cạnh của mỗi ô là 1 đv
 vuông tại C
 vuông tại K
 vuông tại I
Gọi 3 hs lên bảng áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên để tính các cạnh AB, AC, BC.
Gọi 1 hs so sánh AB và AC; BC2 và AB2 + AC2 
Kết luận
Hs: Phát biểu
Hs: 
áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên, hs tính được
AB2 = 13; AC2 = 13 => AB2 = AC2 
 => AB = AC. Vậy cân tại A
Mặt khác : BC2 = 26
Do AB2 + AC2 = BC2
Vậy vuông cân tại A
2. Ôn tập về định lí Pytago.
Bài tập 71sgk:
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )
+ Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập.
+ Xem lại các bài tập đã giải ở sgk.
+ Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau.
+ Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết chương II.
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Tuần :25 Ngày soạn : 05.03.2007
Tiết :47 KIỂM TRA 1 TIẾT 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs hệ thống lại kiến thức chương II về tam giác bằng cách thực hành làm bài viết kiểm tra viết 1 tiết.
 * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận, có kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh hình học.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Đề kiểm tra ( nhận ở trường)
HS : Đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút
Đề: 
Bài 1: ( 3điểm)
Phát biểu định lý Py-ta-go.
Aùp dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 12 cm, AC = 20 cm. Tính độ dài cạnh BC.
Bài 2: ( 2điểm)
Hình nào trong các hình ở trên có số đo của góc x là 800? ( Đánh dấu X vào ô vuông của câu lựa chọn )
□ Hình 1 □ Hình 1và 2 □ Hình 3 □ Hình 1, hình 2 và hình 4
Bài 3: (5 điểm)
	1. Vẽ một tam giác vuông ABC có Â = 900, AC = 4cm và C = 600.
	2. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
	a) Chứng minh ∆ ABC = ∆ ABD.
	b) Tam giác BCD có dạng đặc biệt nào ?
	c) Tính độ dài các đoạn thẳng BC , AB .
IV- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
Bài 1:( 3điểm)
	Phát biểu đúng định lý Py-ta-go. (1,5 điểm)
	Aùp dụng: BC2 = AC2 - AB2
	 = 202 - 122
	 = 400 - 144
	 = 226
	=> BC = 16 (cm)
Bài 2: ( 2điểm) □ Hình 1, hình 2 và hình 4 ( Nếu đúng một hình 0,5 điểm)
Bài 3: ( 5 điểm)
	1. Vẽ hình đúng (1điểm) 
	2. a) BÂD = BÂC = 900 ( hai góc kề bù)	(0,5đ)
	 Hai tam giác vuông ABD và ABC có:
	 AB : cạnh chung	(0,5đ)
	 AD = AC (gt)	(0,5đ)
	Vậy ∆ ABC = ∆ ABD.(c.g.c)
	b) Ta có : BD = BC (∆ ABC = ∆ ABD) (0,25đ)
	 C = 600 (gt)	(0,25đ)
	Vậy ∆ BCD đều.	(0,5đ)
	c) Ta có : CD = CA + AD = 2AC = 8
	 mà BC = CD (∆ BCD đều )
	 nên BC = 2. AC = 8 (cm)	(0,5đ)
	∆ ABC vuông tại A, cho :
	 AB2 = BC2 - AC2 = 82 - 42 = 64 -16 = 48 (0,5đ)
	=> AB = (cm) (0,5đ)
V-Thống kê chất lượng:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Y-Kém
7A1
7A2
7A3
Tổng
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG II - HKI II.doc