A. MỤC TIÊU:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 26.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1')
2. Kiểm tra : (6')
Tuần14 Ngày soạn: 5/12/09 Tiết 27 Ngày dạy: 8/12/09 luyện tập 2 A. mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 26. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (6') - Tìm thêm điều kiện để ACM=BCM theo trường hợp c-c-c và c-g-c? à Điều kiện về cạnh giảm. 3. Luyện tập: 1. Bài 30 (SGK-120): (10') - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi TG, KL - 2 tam giác đã có yếu tố nào bằng nhau? à AC=A'C; BC chung; - 2 góc này có là góc xen giữa hai cạnh trên không? - Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? à - Hai góc này có bằng nhau không? à Không bằng nhau được. - Không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC. GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được 2. Bài 31 (SGK-120): (12') - Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào? à + Đi qua trung điểm của AB. + Vuông góc với AB tại trung điểm. - Yêu cầu học sinh vẽ hình + Vẽ trung trực của AB. + Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL lên bảng. - HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung - 1 HS lên bảng trình bày. - GV lưu ý cho HS cách trình bày bài chứng minh. GT IA = IB, D AB tại I, M d KL So sánh MA và MB Bài giải: *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), =900(GT), MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM (2 canh tương ứng) 3. Bài 32 (SGK-120): (12') - Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL ? - Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? à BH là phân giác góc ABK, góc AHK; CH là phân giác góc ACK, góc AHK; AK là phân giác góc BHC. - BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? à - Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau? à ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại tương tự. GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác Xét ABH vàKBH có: AH = HK (GT) =900 (AKBC) BH là cạnh chung ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . 4. Củng cố: (2') - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc các tính chất 2 tam giác bằng nhau. - Chuẩn bị bài mới: Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề. Mang thước đo góc, compa. Tuần14 Ngày soạn: 5/12/09 Tiết 28 Ngày dạy: 12/12/09 trường hợp bằng nhau thứ bancủa tam giác góc - cạnh - góc (g-c-g) A. mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau . - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 27. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (4') - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác? à Còn trường hợp nào nữa không? 3. Bài mới: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: (10') Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu bài toán: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , - Hãy nêu cách vẽ? à + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ + Bx cắt Cy tại A ABC - 1 học sinh lên bảng vẽ. HS lớp vẽ vào vở. - Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. - Tìm 2 góc kề cạnh AC? à Góc A và góc C - GV nêu bài toán 2: - Kết luận gì về ABC và A'B'C'? à ABC = A'B'C' (c.g.c) a) Bài toán 1 : SGK -121 b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC c) Bài toán 2: + Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , + kiểm nghiệm: AB A'B' + So sánh BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B' 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh -góc: (13') - Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta KL 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác trường hợp thứ ba g-c-g. Ta thừa nhận TC - Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó? - Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm, Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau. - HS làm ?2 theo nhóm. -> Đại diện nhóm lên trình bày: * xét ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', = Thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK-121). * ?2 + Hình 94: ABD=CDB vì + Hình 95: Không có + Hình 96: ABC=EDF vì 3. Hệ quả: (7') - Từ hình 96, để 2 tam giác vuông đó bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? à 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. -Đó là nội dung hệ quả 1. - HS phát biểu lại HQ. - Treo bảng phụ hình 97 - Hình vẽ cho điều gì? -Dự đoán ABC, DEF? - Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì? () - Góc C và góc B, góc F và góc E có quan hệ như thế nào? à ; ? - HS dựa vào phân tích để chứng minh . - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Hãy phát biểu HQ 2? a) Hệ quả 1: SGK -122 ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC, , DEF, BC = EF, KL ABC = DEF CM: Vì (gt) mà ABC DEF Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF * Hệ quả 2: SGK-122 4. Củng cố: (8') - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và 2 hệ quả của trường hợp này? - Bài 34 (SGK-122): GV đưa hình vẽ lên bảng, 2 HS lên bảng trình bày. + Hình 98: ABC=ABD vì: + Hình 99: 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông. - Làm bài tập trong SGK-123. - Chuẩn bị luyện tập . ----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: