Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 29, 30

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 29, 30

A. MỤC TIÊU:

- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình học.

- HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham ksách ghảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 28.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1')

2. Kiểm tra : (6')

- Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc và các hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?

3.Luyện tập:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Ngày soạn: 13/12/09
Tiết	29	 Ngày dạy: 15/12/09
luyện tập
A. mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình học.
- HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham ksách ghảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 28.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (6')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc và các hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3.Luyện tập: 
1. Bài 36 (SGK-123): (10')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Học sinh vẽ lại hình vào vở và ghi GT,KL.
- Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì?
- Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau ?
à AC = BD
 OAC = OBD (g.c.g)
 , OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 HS lên bảng chứng minh dựa vào phân tích trên .
GT
OA = OB, 
KL
AC = BD
 CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
 OAC = OBD (g.c.g)
 BD = AC
2. Bài 37 (SGK-123): (10')
- GV đưa hình vẽ lên bảng. 
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm trình bày lời giải và kiểm tra chéo kết quả.
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa.
* Hình 101:
DEF: 
 ABC = FDE vì
3. Bài 38 (SGK-123): (11')
- GV đưa hình vẽ lên bảng, HS tìm hiểu bài .
- HS vẽ hình ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào?
- Phải chứng minh điều kiện nào?
- Để có ĐK đó thì phải chứng minh điều gì?
à ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, , 
 AB // CD AC // BD
 GT GT
- Dựa vào phân tích hãy chứng minh?
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Qua bài tập này có thể rút ra nhận xét gì ?
à 2 đoạn thẳng // bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau.
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
 CM:
Xét ABD và DCA có:
 (vì AB // CD)
AD là cạnh chung
 (vì AC // BD)
 ABD = DCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC (2 cạnh tương ứng)
4. Củng cố: (5')
- Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác thường, tam giác vuông.
- Chuẩn bị ôn tập học kì I: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc