Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 33, 34

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 33, 34

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh được củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Rèn tư duy so sánh, tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 33.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 20	ns: 05-01-2009
 tiết	33	nd: 09-01-2009
luyện tập (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
i. mục tiêu:
- Học sinh được củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Rèn tư duy so sánh, tổng hợp.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 33.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (7')
- Trình bày các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông?
c.luyện tập: (35’)
1. Bài 1:
- GV đưa đề bài lên bảng: Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau? Giải thích? (theo trường hợp nào?)
- HS trả lời tại chỗ.
- GV đưa ra kết quả đúng.
a) ABC=CDA (c-c-c), vì:
b) MNQ=PQN (c-g-c), vì:
c) STU và SVU có:
Mà 
Suy ra 
Do đó STU=UVS (g-c-g), vì: 
2. Bài 2: Bài 39 (SGK-124)
- GV đưa hình vẽ lên bảng.
- HS làm theo nhóm.
à Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Chỉ ra cặp tam giác thường bằng nhau trong hình 108?
à ADE=ADH (c-g-c), vì:
* Hình 105: AHB=AHC (cạnh góc vuông- cạnh góc vuông)
* Hình 106: DKE=DKF (cạnh góc vuông- góc nhọn kề)
* Hình 107: ABD=ACD (cạnh huyền –góc nhọn)
* Hình 108: ABD=ACD (hình 107)
 BDE=CDH (cạnh góc vuông- góc nhọn kề), vì:
BD=CD (hình 107) và (2 góc đối đỉnh)
 ABH=ACE (cạnh góc vuông- góc nhọn kề), vì:
AB=AC (hình 107) và là góc chung.
3. Bài 3: Bài 44 (SGK-125):
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- 2 tam giác trên đã có yếu tố nào bằng nhau? Cần thêm ĐK gì để chúng bằng nhau (theo trường hợp nào?)
- Chứng minh ?
à 1 HS lên bảng trình bày.
- GV- HS nhận xét và sửa chữa cách trình bày cho HS.
GT
ABC, AD là tia phân giác của góc A, DBC.
KL
a) DB=ADC.
b) AB=AC.
Chứng minh:
a) ABD: 
 ACD: 
Mà và (AD là tia phân giác của góc A)
Suy ra .
Do đó ABD=ACD (g-c-g), vì: , AD là cạnh chung và (cmt)
b) Vì ABD=ACD (câu a) nên AB=AC (2 cạnh tương ứng)
d. củng cố: Từng phần
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông đã học.
- Làm các bài tập trong SBT-104, 105.
- Chuẩn bị luyện tập tiếp.
---------------------------------------
tuần 20	ns: 09-01-2009
tiết	34	nd: 12-01-2009
luyện tập (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) 
i. mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục được củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Rèn tư duy so sánh, tổng hợp.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 33.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : Kết hợp khi luyện tập
c.luyện tập: (35’)
1. Bài 43 (SBT-103):
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Dự đoán về sự so sánh DA và DE?
à DA=DE.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau như thế nào?
à Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- 1HS lên bảng trình bày.
- Cách chứng minh hai góc bằng nhau như thế nào?
GT
ABC, 
BA=BE, BD là tia phân giác của , 
KL
a) So sánh DA và DE.
b) 
Chứng minh:
a) ABD=EBD (c-g-c) , vì:
AB=EB (GT), (BD là tia phân giác của ), và BD là cạnh chung.
Suy ra AD=ED.
b) VìABD=EBD (câu a) nên (2 góc tương ứng).
Vậy 
2. Bài 43 (SGK- 125):
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 HS ghi GT, KL.
- HS khác bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu HS khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
- Nêu cách chứng minh AD = BC?
à Chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, chung, OB = OD
 GT GT
- Nêu cách chứng minh
EAB = ECD?
 , AB = CD, 
 , OB = OD, OCB=
 OA = OC OAD 
- 1 HS lên bảng chứng minh phần b
- Tìm điều kiện để OE là phân giác ?
à Phân tích:
 OE là phân giác 
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- 1HS lên bảng chứng minh.
GT
,
AD cắt BC tại E.
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
 chung
 OB = OD (GT)
 OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có 
mà do OAD = OCB (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB và ECD có:
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
 (OCB = OAD)
 EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
 OE là tia phân giác của .
d. củng cố: (5')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông?
- Cách chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau?
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK- 124, 125 và SBT-104.
- Chuẩn bị bài mới: Tam giác cân. Mang thước đo góc, compa.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc