Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 47, 48

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 47, 48

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.

- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<>

- HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<>

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 47, 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. 
 các đường đồng quy của tam giác.
tuần 28	ns: 05-3-2009
tiết	47	nd: 09-3-2009
quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
i. mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
ii. chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC)
- HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC)
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (5')
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
 Phần 1: Quan hệ ...
 Phần 2: các đường đồng qui
- Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao?
à HS: (theo tính chất tam giác cân)
- Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào?
à HS: nếu thì AB = AC
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
c. bài mới: 
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: (15’)
- Cả lớp làm ?1 vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm làm ?2 như SGK.
- Yêu cầu HS giải thích 
à HS: vì (Góc ngoài của BMC) 
- So sánh và ?
à HS: = 
- Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC ?
à HS: > 
- Rút ra nhận xét gì?
à Định lí.
- GV vẽ hình, 1 HS lên bảng ghi GT, KL
- GV cho HS nghiên cứu phần chứng minh trong SGK
* VD 1: B
C
A
* VD 2:
 º
B'
B
B
C
A
* Định lí :(SGK -54)
 B'
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
Chứng minh: (SGK-54)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: (12’)
- 1 HS lên bảng làm ?3. Cả lớp làm bài vào vở.
- GV công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn HS suy luận:
+ Nếu AC = AB
( = (trái GT))
+ Nếu AC < AB
( < (trái GT))
- Yêu cầu HS đọc định lí 2
- Ghi GT, KL của định lí?
- So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì?
à 2 định lí là đảo ngược của nhau.
- Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
à Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
 B
C
A
* Định lí 2: (SGK-55) 
GT
ABC, 
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK-55
d. củng cố: (10')
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 
* Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
* Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có (vì )
 AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK).
- Chuẩn bị luyện tập.
tuần 28	ns: 09-3-2009
tiết	48	nd: 13-3-2009
luyện tập
i. mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 47.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (13')
- HS 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. Làm bài 3 (SGK-56) ?
- HS 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. Làm bài 4 (SGK-56) ?
c. luyện tập: (26’)
1. Bài 5 (SGK-56):
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL của bài toán. Cả lớp làm vào vở.
- Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì?
à Ta so sánh với 
- Tương tự em hãy so sánh AD với BD?
- 1 HS trả lời miệng
- So sánh AD; BD và CD?
 A
C
D
B
GT
ADC; 
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT) 
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
2. Bài 6 (SGK-56):
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 6
- Để so sánh ta so sánh cạnh nào?
- So sánh cạnh BC và AC.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
 D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
d. củng cố: (3')
- HS nhắc lại các định lí vừa học.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc 2 định lí đó. Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc