I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 50.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B
tuần 30 ns: 19-3-2009 tiết 51 nd: 23-3-2009 quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. bất đẳng thức tam giác i. mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác. - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 50. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (8') - 1 HS lên bảng chữa bài tập GV cho về nhà. c. bài mới: 1. Bất đẳng thức tam giác: (17’) - GV lấy bài kiểm tra của HS để vào bài mới - 2 học sinh lên bảng làm ?1 (2 trường hợp), cả lớp làm bài vào vở: + Không vẽ được tam giác có độ dài như thế. + Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất. - Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất) ? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác? - GV chốt lại và đưa ra định lí. - 2 HS đọc định lí trong SGK. - GV hướng dẫn HS: chứng minh định lí: - Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC? à Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC. AB + AC > BC BD > BC - 1 HS trình bày miệng cách chứng minh. - GV hướng dẫn HS chứng minh ý thứ 2: AB + BC > AC AB + AC > BH + CH AB > BH và AC > CH - GV lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK. à Các bất đẳng thức tam giác. * VD: a) 2cm 1cm b) 3cm 1cm * Định lí: SGK -61 D B C A H GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh : SGK-61, 62 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: (7’) - Nêu lại các bất đẳng thức tam giác? - Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức? - áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên? - 3 HS lên bảng làm: AB + BC > AC BC > AC - AB AB > AC - BC - Yêu cầu HS phát biểu bằng lời. - GV nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trênà nhận xét - Yêu cầu HS trả lời miệng ?3: Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm - GV nêu chú ý. * Hệ quả: SGK -62 AC - AB < BC * Nhận xét : SGK-62 AC - AB < BC < AC + AB * Chú ý: SGK-63 d. củng cố: (10') * Bài tập 15 (tr63-SGK) (HS hoạt động theo nhómà trả lời) a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. * Bài tập 16 (tr63-SGK): 1 HS lên bảng áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ABC là tam giác cân đỉnh A e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác. - Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK). Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT. - Chuẩn bị luyện tập. --------------------------------------- tuần 30 ns: 23-3-2009 tiết 52 nd: 27-3-2009 luyện tập i. mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. - Vận dụng vào thực tế đời sống. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 51. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (8') - HS 1: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. - HS 2: Làm bài tập 18 (tr63-SGK) C. luyện tập: (30’) 1. Bài 17 (SGK-63): - GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng ghi GT, KL - HS trả lời miệng câu a. - Tương tự câu a, hãy chứng minh câu b. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Từ 1 và 2 em có nhận xét gì? B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB 2. Bài 19 (SGK-63): - Chu vi của tam giác được tính như thế nào? à Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. - Cạnh thứ ba là cạnh gì của tam giác cân? à Cạnh bên. - áp dụng Hệ quả của BĐT tam giác? Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 Chu vi của tam giác cân là : 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) 3. Bài 22 (SGK-64): - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày bài. - Các nhóm còn lại nhận xét. ABC có 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) thành phố B không nhận được tín hiệu b) thành phố B nhận được tín hiệu. d. củng cố: (4') -GV chốt lại cho HSlý thuyết cơ bản và các dạng bài tập đã làm. e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT); bài tập 22 (tr64-SGK) - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Tài liệu đính kèm: