I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II- Đồ dùng dạy học
Ngày soạn: 21/09/2009 Ngày giảng: 22/09/2009, Lớp 7A,B Tiết 11: Luyện tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước kẻ, eke, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, eke, bảng nhóm III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ dạy 1. ổn định tổ chức (1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') CH: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Tính chất ba đường thẳng song song? Đáp án: - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau - Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng thứ ba - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 28') Mục tiêu: - HS nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV Y/C 2 HS lên bảng chữa bài tập 42, 43( SGK-Tr98) + 2 HS lên bảng thực hiện bài toán - GV cho HS cả lớp làm bài tập 45( SGK-Tr98) - Y/C 1 HS đọc nội dung đề bài + HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt dưới dạng cho và suy ra. - GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán và gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải bài toán trên + HS tình bày lời giải. - GV cho HS làm bài tập 46( SGK-Tr98) - GV đưa hình vẽ 31( SGK-Tr98) lên bảng phụ. Y/C HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán. + HS phát biểu bằng lời bài toán: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho ADC=1200. Tính góc DCB? a, Vì sao a∥b? - GV: Muốn tính được DCB ta làm như thế nào? - GV: Y/C một HS trình bày lại bài toán trên bảng - GV Lưu ý HS: Khi đưa ra điều khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó - GV Y/C HS làm bài tập 47( SGK-Tr98) - Y/C 1 HS nhìn hình 32 SGK diễn đạt bằng lời bài toán. + HS diễn đạt bằng lời bài toán: Cho đường thẳng a∥b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD=1300. Tính B=? D=? - GV Y/C HS hoạt động nhóm làm bài tập 47 + Các nhóm hoạt động có vẽ hình và ký hiệu. - GV Y/C HS bài giải( Suy luận phải có căn cứ) Bài tập 42( SGK-TR98) b, a∥b vì a và b cùng vuông góc với c c, Bài tập 43( SGK-Tr98) a, b, c⊥b vì b∥a và c⊥a c, Bài tập 45( SGK-Tr98) Cho d', d'' phân biệt d'∥d; d''∥d Suy ra d'∥d'' Giải: - Nếu d' cắt d'' tại M thì M không thể nằm trên d vì M∈d' và d'∥d - Qua M nằm ngoàid vừa có d'∥d vừa có d''∥d thì trái với tiên đề Ơclít - Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d'' không thể cắt nhau ⇒d'∥d'' Bài tập 46( SGK-TR98) a, Có: AB⊥aAB⊥b⇒a∥b ( Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau) b, Có a∥b theo chứng minh trên Hai góc ADC và DCB là hai góc trong cùng phía ⇒DCB=1800-1200=600 Bài tập 47(SGK-TR98) Giải: a∥b mà a⊥AB tại A⇒b⊥AB tại B ⇒B=900 ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song) Có a∥b⇒C+D=1800( hai góc trong cùng phía) ⇒D=1800-C=1800-1300 ⇒D=500 4. Củng cố ( 5') - GV: Đua bài toán:" làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết" + HS: Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a và b cho trước có song song với nhau không, ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a, b. Rồi đo xem 1 cặp góc sole trong có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau thi a∥b - Phát biểu các tính chất cơ liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh họa và ghi các tính chất đó bằng ký hiệu 5. Hướng dẫn về nhà (2') - BTVN: 48(SGK-Tr99), bài 35,36( SBT) - Học thuộc các tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và song song - Ôn tập nội dung của tiên đề Ơclít - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: