I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhắc lại được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, chỉ ra được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ
2. Học sinh: Thước thẳng
Ngày soạn : 26/10/2010 Ngày giảng: 7A-28/10/2010 7B-28/10/2010 Tiết 21: Luyện tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhắc lại được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, chỉ ra được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ 2. Học sinh: Thước thẳng III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Hai tam giác ABC bằng tam giác PQR chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên. ĐA: - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. - ∆ABC=∆PQR⇒AB=PQ;AC=PR;BC=QRA=Q; B=Q; C=R 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 34') Mục tiêu: - HS nhắc lại được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, chỉ ra được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau. Đồ dùng : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm bài tập 1 Điền vào dấu () để được câu đúng 1. ∆ABC=∆C1A1B1 thì 2. ∆A'B'C' và ∆ABC có A'B'=AB;A'C'=AC;B'C'=BC A'=A; B'=B; C'=C thì 3. ∆NMK và ∆ABC có MN=AC;NK=AB;MK=BC N=A; M=C; K=B thì + HS: Đứng tại chỗ trả lời + HS khác nhận xét - GV: Cho HS làm tiếp bài 2( SGK) Cho ∆DKE có DK=KE=DE=5 cm và ∆DKE=∆BCD. Tính tổng chu vi hai tam giác đó? - Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì? - GV đưa đề bài 3 lên bảng phụ: Cho các tam giá bằng nhau trong mỗi hình H.1 H.2 H.3 H.4 Bài tập 1 1. ∆ABC=∆C1A1B1 thì AB=C1A1;AC= C1B1;BC=A1B1 2. ∆A'B'C' và ∆ABC có A'B'=AB;A'C'=AC;B'C'=BC A'=A; B'=B; C'=C thì ∆A'B'C'=∆ABC 3. ∆NMK và ∆ABC có MN=AC;NK=AB;MK=BC N=A; M=C; K=B thì ∆NMK=∆ABC Bài tập 2 Ta có ∆DEK=∆BCO ( theo gt) ⇒DK=BC DE=BO;KE=CO ( Theo định nghĩa) Mà DK=EK=DE=5 cm Vậy BC=BO=CO=5 cm ⇒ Chu vi ∆DEK+ chu vi ∆BCO = 3.DK+3.BC=3.5+3.5=30 cm Bài tập 3 Hình 1: ∆ABC=∆A'B'C' ( theo định nghĩa) Vì AB=C1A1;AC= C1B1;BC=A1B1 A=A'; B=B'; C=C' Hình 2: Hai tam giác khong bằng nhau Hình 3: ∆ABC=∆BDA Vì AC=BD;CB=DA;AB=BA C=D; CBA=DAB; CAB=DBA Hình 4: ∆ADB=∆ADC Vì: AB=AC;BD=DC; cạnh AD chung A1=A2; D1=D2;B=C 4. Củng cố ( 2') - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Khi viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - BTVN: 22; 23; 25; 26( SBT-Tr101) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: