I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận ra được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hia tam giác
- Vẽ được một tam giác khi biết ba cạnh của nó, sử dụng trường hợp bằng nhau ( c-c-c) để chứng minh hia tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng compa trong vẽ hình
- Bước đầu chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong hoạt động nhóm
Ngày soạn : 28/10/2010 Ngày giảng: 7A-30/10/2010 7B-03/11/2010 Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh- Cạnh- Cạnh ( c-c-c) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận ra được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hia tam giác - Vẽ được một tam giác khi biết ba cạnh của nó, sử dụng trường hợp bằng nhau ( c-c-c) để chứng minh hia tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng compa trong vẽ hình - Bước đầu chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong hoạt động nhóm II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh: thước thẳng, compa, thước đo độ III- Phương pháp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Vẽ tam giá khi biết ba cạnh ( 15') Mục tiêu: - Vẽ được một tam giác khi biết ba cạnh của nó, sử dụng trường hợp bằng nhau ( c-c-c) Đồ dùng : Thước thẳng, compa, thước đo góc Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Xét bài toán 1 Vẽ ∆ABC biết AB=2cm;BC=4cm; AC=3cm - GV ghi cách vẽ lên bảng - Vẽ một trong 3 cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC=4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung trònB;2cm; C;3cm - Hai cung tròn này cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB; AC được ∆ABC - GV Y/C HS nêu lại cách vẽ - GV: Bài toán 2 Cho ∆ABC như hình vẽ, hãy a, Vẽ ∆A'B'C' mà A'B'=AB;A'C'=AC; B'C"=BC b, Đo và so sánh các góc A và A'; B và B'; C và C' 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán( SGK-Tr112) Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC=4cm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bắn kính 3cm. - Hai đường thẳng cắt nhau tại A -Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh ( 16') Mục tiêu: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hia tam giác Đồ dùng : Thước thẳng, compa, thước đo góc Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào? - Ta thừa nhận tính chất sau: " Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau" - GV đưa kết luận lên bẳng phụ 1. Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có AB=A'B' AC=A'C' BC=B'C' Thì kết luận gì về hai tam giác này? - GV giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh ( c-c-c) 2. Có kết luận gì về các cặp tam giác sau: a, ∆MNP và ∆M'P'N' b, ∆MNP và ∆M'N'P' nếu MP=M'N';NP=N'P'; MN=M'P' 2. Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh ?1( SGK-Tr113) ∆ABC=∆A'B'C' * Tính chất( SGK-Tr113) Nếu Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' thì ∆ABC=∆A'B'C' Hoạt động 3: Luyện tập ( 8') Mục tiêu: Vận dụng trường hợp bằng nhau (c-c-c) và chứng minh các bài tập - GV đưa ra bài 16( SGK-Tr114) lên bảng phụ - Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác - GV Y/C HS làm bài tập 17( SGK-Tr114) Chi ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình. GV: ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? ∆ABC và ∆ABD có AC=AGgt;BC=BD( gt) AB chung ⇒∆ABC=∆ABD(c.c.c) Bài tập 16( SGK-Tr114) A=B=C=600 Bài tập 17( SGK-TR114) H68: ∆ABC=∆ABD vì có cạnh AB chung; AC=AD;BC=BD 4. Củng cố ( 2') - Y/C HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác, ký hiệu 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Về nhà cần rèn kỹ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh - Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( c.c.c) - BTVN: 15; 18; 19( SGK-Tr114) - Làm kỹ các bài tập chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: