I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng có hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( c.c.c; c.g.c)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau ( c.c.c); ( c.g.c)
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày giảng: 17/11/2009, Lớp 7A,B Tiết 27: Luyện tập 2 I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng có hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( c.c.c; c.g.c) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau ( c.c.c); ( c.g.c) - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, eke, bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa, eke, bảng phụ, bút dạ III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Y/C HS chữa bài tập 30( SGK-Tr120) ĐA: ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA - A'BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA' nên không thể sử dụng trường hợp bằng nhau ( c.g.c) để kết luận ∆ABC=∆A'BC 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 34') Mục tiêu: - Củng có hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( c.c.c; c.g.c) - Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau ( c.c.c); ( c.g.c) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV cho HS làm bài tập 44( SBT) và đưa đề bài lên bảng phụ Cho ∆AOB có oA=OB. Tia phân giác của O cắt AB ở D Chứng minh: a, DA=DB b, OD⊥AB - GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL + 1 HS khác lên bảng chứng minh - GV cùng HS chữa bài tập của bạn - GV cho HS làm bài tập 46( STB-103) GV hươgns dẫn HS dùng dụng cụ vẽ hình - Cho biết giải thiết và kết luận của bài toán - GV: Làm thế nào để chứng minh DC=BE? GV: Y/C 1 HS nêu cách chứng minh và 1 HS khác lên bảng chứng minh GV: Làm thế nào để chứng minh DC⊥BE - GV gợi ý cho DC cắt BE tạiI DC cắt AB tại H. Hãy chứng minh BIH=1V - Tìm mối liên hệ giữa ∆BIH và ∆DAH - GV cho HS làm bài tạp 48( SBT-Tr103) - GV vẽ hình và Ghi sẵn GT-KL trên bảng - GV: Y/C HS phân tích bài và chứng minh bài toán - GV: muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì? Hãy chứng minh: AM=AN - GV Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng? GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng song song với BC rồi dùng tiên đề ơclít suy ra A, M, N thẳng hằng. ( Tuỳ thời gian, GV có thể gợi ý cách Chứng minh) GT ∆AOB;OA=OB; O1=O2 KL a, DA=DB b, OD⊥AB Bài tập 44( SBT) CM: a, ∆AOD và ∆OBD có OA=OB gt;O1=O2 gt AD chung ⇒∆AOD=∆OBD ( c.g.c) ⇒DA=DB( cạnh tương ứng) b, D1=D2( góc tương ứng) Mà D1+D2=1800( kề bù) ⇒D1=D2=900 hay OD⊥AB Bài tập 46( SBT-Tr103) GT ∆ABC nhọn; AD⊥AB;AD=AB AE⊥AC;AE=AC KL DC=BE;DC⊥BE CM: a, ∆ADC và ∆ABE có AD=AB gt A2=A3=1V ⇒A2+A1=A3=A1 Hay DAC=BAE AC=AE gt ⇒∆ADC=∆ABE c.g.c ⇒DC=BE( cạnh tương ứng) b, ∆ADC=∆ABE ( theo chứng minh trên) ⇒D=B1( chứng minh trên) Xét ∆DAH và ∆BIH có: H1=H2 ( đối đỉnh); D=B1( CM trên) ⇒A2=HIB mà A2=1V gt ⇒HIB=1V hay DC⊥BE Bài tập 48( SBT- Tr103) GT ∆ABC;AD=DB;AE=EC DF=FC;EG=EB KL A là trung điểm của FG CM: ∆ADF=∆BDC c.g.c ⇒AM=BC Tương tự ∆AEG=∆CEB ⇒AG=BC Do đó: AM=AN=BC ∆ADF=∆BDC( chứng minh trên) ⇒F=DCB( góc tương ứng) ⇒AM∥BC( Vì có hai góc sole trong bằng nhau) Tương tự: AN∥BC ⇒F,A, G thẳng hằng theo tiên đề ơclít Vậy A là trung điểm của MN 4. Củng cố ( 2') - Qua bài học này các em phải nám được cách gì GT- KL và chứng minh hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( c.g.c) 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Hoàn thành bài tập 48( SBT-Tr103) - BTVN: 30; 35; 39( SBT) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: