I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của tam giác
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để CM
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc xen giữa
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, biết suy luận
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bút dạ
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( c.c.c); ( c.g.c)
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày giảng: 24/11/2009, Lớp 7A, B Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Góc- Cạnh- Góc( g.c.g) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của tam giác - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để CM 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc xen giữa 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, biết suy luận II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bút dạ 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( c.c.c); ( c.g.c) III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Mục tiêu: - Rèn kỹ năng vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc xen giữa Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm; B=600;C=400 - GV: Y/C toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK - GV nhắc lại các bước làm + Vẽ đoạn thẳng BC=4cm + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho CBx=600;BCy=400 Tia Bx cắt Cy tại A - GV: Lưu ý HSL Trên bảng 1cm ứng với 1dm. Trong ∆ABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Để cho gọn, khi nối một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó - GV: Trong ∆ABC, cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào? 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Bài toán( SGK-Tr121) Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các tia Bx và Cy sao cho CBx=600;BCy=400. Hai tia cắt nhau tại A, ta được ∆ABC * Lưu ý: ( SGK-Tr121) Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh ( 17') Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của tam giác - GV Y/C HS làm ?1( SGK-Tr121) - Vẽ thêm ∆A'B'C' có: B'C'=4cm;B'=600;C'=400 Em hãy đo và cho biết nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B' - Khi có AB=A'B'( do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác ∆ABC và ∆A'B'C' Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: " Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau" - GV: ∆ABC và ∆A'B'C' theo trường hợp Góc- cạnh- góc khi nào? - GV Y/C HS làm ?2( SG-Tr121) Tìm các tam giác bằng nhau ở hình 94, 95, 96 - GV đưa đề bài lên bảng phụ - GV Nêu cách Chứng minh khác. E=G ? Có thể chứng minh: F=H ( gt) ( gt) ⇒EF∥HG⇒F=H( so le trong) 2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc ?1( SGK-Tr121) ∆ABC=∆A'B'C'( c.g.c) * Tính chất ( SGK-Tr121) Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có: B=B'BC=B'CC=C'⇒∆ABC=∆A'B'C' ?2( SG-Tr121) H 94: ∆ABC=∆CDB ( g.c.g) vì ABD=CDB ( gt) BD chung ADB=CBD ( gt) H 95: Xét ∆Oè và ∆OGH có EFO=GHO( gt); EF= GH ( gt) EFO=GHOEOF=GHO⇒OEF=OGH ( vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800) ⇒∆ABD=∆CDB( g.c.g) H 96: Xét ∆ABC và ∆EDF có: A=E=1V AC=è; C=F ( gt) ⇒∆ABC=∆EDF ( g.c.g) Hoạt động 3: hệ quả ( 7') Mục tiêu: - HS biết được 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào? - GV: Nhìn vào H 96 em hãy cho biết hai tam giác vuong bằng nhua khi nào? Hệ quả 1 - GV: Ta xét tiếp hệ quả 2, gọi 1 HS đọc hệ quả a. GV vẽ hình lên băng, Y/C HS làm vào vở 3. Hệ quả a, Hệ quả 1 ( SGK-Tr122) b, Hệ quả 2: ( SGK-Tr22) GT ∆ABC; B=900 ∆DEF; E=900;BC=EF; B=E KL ∆ABC=∆DEF CM: Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau nên C=900-B; F=900-E Ta lại có:B=E ( gt) ⇒C=F Từ đó ⇒∆ABC=∆DEF Hoạt động 4: Luyện tập ( 5') Mục tiêu: HS vận dụng trường hợp bằng nhau thứ 3 vào làm bài tập - Y/C HS làm bài tài tập 34( SGK-Tr123) - GV treo đề bài lên bảng phu 4. Luyện tập H 98: ∆ABC=∆ABD ( cgc) Vì CAB=DAB=n; cạnh AB chung ABC=ABD=m H 99: ∆ABC có ABC=ACB ( gt) ⇒ABD=ACE( bù với hai góc bằng nhau) xét ∆ABD và ∆ACE có ABD=ACE ( cm trên) BE= CE ( gt), D=E ( gt) ⇒∆ABC=∆ACE 4. Củng cố ( 2') - Y/C HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau C.g.c 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học thuộc bài và nắm được các trường hợp bằng nhau của các tô giác - BTVN: 35; 36; 37 (SGK-Tr123) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: