Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

 - Phát biểu được tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và

 - HS giải thích được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

 - HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

 - Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.

 - Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm

II- Đồ dùng dạy học

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2009
Ngày giảng:	27/08/2009, Lớp 7A,B
Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Phát biểu được tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a
	- HS giải thích được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
	- HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	- Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ:
	- Yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm
II- Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Thước thẳng, ê ke, giấy rời, SGk
	2. Học sinh: Thước, eke, giấy rời, bảng nhóm
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
	- Trực quan
IV- Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
	CH: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
	Đáp án: - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
	- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
3. Bài mới
ĐVĐ ( 3'): Giáo viên vẽ nhanh trên bảng xAy=900 và x'Ay' đối đỉnh với xAy. Góc xAy và x'Ay' là 2 góc đối đỉnh nên xx', yy' là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ( 10')
Mục tiêu: 	- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Đồ dùng dạy học: - Mảnh giấy rời đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
GV Y/C HS cả lớp làm câu hỏi ?1
+ HS lấy giấy đã chuẩn bị sẵn ra và tiến hành theo nội dung câu hỏi ?1
+ HS trải phẳng giấy đã gấp, dùng bút và thươc kẻ vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp.
+ HS: các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
GV vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và xOy=900 Y/C HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung.
Y/C HS làm ?2
+ HS tóm tắt theo sự hướng dẫn của GV
GV có thể gợi ý HS cách chứng minh dựa vào tính chất của hai góc kề bù hoặc hai góc đối đỉnh.
+ HS đứng tại chỗ trả lời.
CH: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+ HS: 2 đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
( GV nêu cách diễn đạt như SGK)
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho
xx'∩yy'=O
xOy=900
Tìm
xOy'=x'Oy=x'Oy'=900
Giải thích?
Giải:
Có xOy=900 ( theo đầu bài)
y'Ox=1800-xOy ( theo t/c hai góc kề bù)
⇒y'Ox=1800-900=900
Có x'Oy=y'Ox=900 ( theo t/c 2 góc đối đỉnh)
⇒x'Oy'=xOy=900( theo t/c 2 góc đối đỉnh)
* Định nghĩa (SGK-TR84)
Ký hiệu: xx'⊥yy'
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc ( 10')
Mục tiêu: 	- Phát biểu được tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a
	- HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	Đồ dùng dạy học: Thước eke
CH: Muốn vẽ hai đường thăng vuông góc ta làm như thế nào?
+ HS: Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau trong đó có 1 góc bằng 900.
- GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
Y/C HS cả lớp làm ?3, GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
+ HS dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a, a' vuong góc với nhau và viết ký hiệu.
- GV Y/C HS hoạt động nhóm làm ?4: Y/C HS nêu các vị trí có thể xảy ra giữa điểm 0 và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
+ HS: điểm 0 có thể nằm trên đường thẳng a, điểm 0 có thể nằm ngoài đường thẳng a.
- GV quan sát và hướng dẫn HS các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
- GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với a?
GV ta thừa nhận tính chất sau" 
Có một và chỉ một đường thảng a' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3: 
a⊥a'
?4: 
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng ( 10')
Mục tiêu: 	- HS giải thích được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
	- Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Bước đầu tập suy luận
GV: cho bài toán: cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ. HS khác vẽ vào vở.
+ HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB
+ HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I
- GV giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB.
GV: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
+ HS: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thăng ấy.
+ 2 HS nhắc lại định nghĩa.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Y/C HS nhắc lại.
+ HS: d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng với nhau quan đường thẳng d.
- GV muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
+ HS: Ta có thể dùng thước eke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- GV cho HS làm bài tập
Cho đoạn thẳng CD= 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
- Y/C 1 HS nêu cách vẽ
+ HS vẽ đoạn CD= 3cm
- xác định H∈CD sao cho CH= 1,5cm
- Qua H vẽ đường d⊥CD, d là đường trung trực của đoạn CD.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
I là trung điểm của đoạn AB
Đường thẳng xy vuông góc với AB tại I
⇒ Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn AB
* Định nghĩa: (SGK-Tr85)
- Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói:
Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy
4. Củng cố ( 3')
1. Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
2. Bảng trắc nghiệm
Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong suốt những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng?
a, Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O	( Đúng)
b, Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại thành góc vuông	( Đúng)
c, Hai đường thẳng xx' và yy' tạo thành bốn góc vuông	( Đúng)
d, Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt	( Đúng)
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
	- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
	- BTVN: 13; 14; 15; 16 (SGK-Tr86, 87)

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 3.docx