I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương: Chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh
3. Thái độ:
- Rèn tư duy suy luận, cẩn thận, chính xác
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa, bẳng phụ
2. Học sinh: Thước thăng, compa, SGK
Ngày soạn: Ngày giảng: ; Lớp 7A, B Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Tiết 2) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương: Chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh 3. Thái độ: - Rèn tư duy suy luận, cẩn thận, chính xác II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa, bẳng phụ 2. Học sinh: Thước thăng, compa, SGK III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. Ổ định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh ( 10') Mục tiêu: - Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương và thái độ ôn tập của HS Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: 1. Phát biểu các dấu hiệu( đã học) nhận biết hai đường thăng song song? GV: gọi 2 HS trả lời rồi cùng cả lớp nhận xét: 2. Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác? Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác? 1. Kiểm tra việc ôn tập của HS Dấu hiệu 1: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau) Dấu hiệu 2: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau. Dấu hiệu 3: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau. Định lý( SGK-Tr106, 107) Hoạt động 2: Ôn tập bài tập về tính góc Mục tiêu: - HS vận dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác vào làm bài tập Bài tập: ( Bài tập 11 SBT-Tr99) Cho tam giác ABC có B=700; C=300, tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC H∈BC a, Tính BAC b, Tính HAD c, Tính ADH GV: Y/C 1 HS đọc to đề bài, cả lớp theo dõi - Gọi 1 HS khác vẽ hình, ghi GT- KL - GV: Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì? Tính BAC + HS: ∆ABCcó B=700; C=300 - Để tính HAD ta cần xét đến những tam giác nào? + HS: Xét ∆ABH để tính A1 2. Ôn tập về bài tập tính góc Bài tập 11( SBT-Tr99) GT ∆ABC: B=700; C=300 Phân giác AD D∈BC AH⊥BC KL a, BAC? b, HAD? c, ADH? Chứng minh: a, ∆ABC: B=700; C=300( gt) ⇒BAC=1800-700+300 BAC=1800-1000=800 b, Xét ∆ABH có H=1V hay H=900( gt) ⇒A1=900-700=200 ( Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau) A2=BAC2-A1=8002-200=200 Hay HAD=200 c, ∆AHD có H=900; A2=200 ⇒ADH=900-200=700 Hoặc ADH=A3+C( tính chất góc ngoài của tam giác) ADH=BAC2+300 ADH=400+300=700 Hoạt động 3: Luyện tập bài tập suy luận ( 12') Mục tiêu: - Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh Bài tập: Cho tam giác ABC có: AB=AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD a, Chứng minh ∆ABM=∆DCM b, Chứng minh: AB∥DC GV: ∆ABM và ∆DCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy ∆AB=∆DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác? Hãy trình bày cách chứng minh - GV: Hãy trình bày cách chứng minh vì sao AB∥DC Bài tập GT ∆ABC:AB=AC;M∈BC MB=MC D thuộc tia đối của tia AM AM=MD KL a, ∆ABM=∆DCM b, AB∥DC Chứng minh: a, Xét ∆ABM và ∆DCM có AM=DM( gt) BM=MC gt; M1=M2( ha góc đối đỉnh ⇒∆ABM=∆DCMc.g.c b, Ta có: ∆ABM=∆DCM( chứng minh trên) ⇒BAM=MDC( hai góc tương ứng) Mà BAM và MDC là hia góc so le trong ⇒AB∥DC( dấu hiệu nhân biết) 4. Củng cố ( 2') - Quan tiết ôn tập này các em phải nắm vững kiến thức trọng tâm của chương, có kỹ năng vẽ hình, kỹ năng suy luận 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học theo vở ghi kết hợp với SGK, ôn tập kỹ lý thuyết, làm tốt các bài tập trong SGK và SBT - Chuản bị kỹ để thi học kỳ I
Tài liệu đính kèm: