Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 44: Ôn tập chương II (tiết 1)

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 44: Ôn tập chương II (tiết 1)

I- Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

2. Kỹ năng

 - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế

3. Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn bài

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, bút dạ

2. Học sinh: Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ

 

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 44: Ôn tập chương II (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/01/2010
Ngày giảng: 01/02/2010, Lớp 7A
	04/02/2010, Lớp 7B
Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II ( Tiết 1)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kỹ năng
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn bài
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, bút dạ
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ
	- Kết hợp với giờ luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác ( 20')
Mục tiêu: - HS nhắc lại được định lý về tổng ba góc trong một tam giác, định lý góc ngoài của tam giác
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV: Vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
- Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác
- Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ
- Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Nêu công thức minh hoạ
- GV: Y/C HS trả lời bài tập 68( SGK-Tr141)
- Các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từ định lý nào?
+ HS: Hai tính chất đó đều được suy ra trực tiếp từ định lý Tổng ba góc của một tam giác
a, Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
b, Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Giải thích?
- GV: Cho HS làm bài tập 67( SGK-Tr140)
GV đưa đề bài lên bảng phụ, gọi HS lần lượt lên điền dấu "x" voà chỗ trống 
( ) một cách thích hợp
- GV: Mỗi HS làm 2 câu
- GV: Với các câu sai, Y.C HS giải thích
1. Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
+ Mỗi góc ngoài của một tam giác bàng tổng của hai góc trong không kề với nó
Bài tập 68( SGK-Tr141)
a, Có A1+B1+C1=1800
A1+A2=1800
⇒A2=B1+C1
b, Trong tam giác vuông có một góc bằng 900 mà tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 nên hai góc nhọn có tổng bẳng 900 hay hai góc nhọn phụ nhau.
Bài tập 67( SGK-Tr140)
Câu 1: Đúng
Câu 2: Đúng
Câu 3: Sai
Câu 4: Sai
Câu 5: Đúng
Câu 6: Sai
Giải thích:
Câu 3: Trong một tam giác, góc lớn nhất có thể là góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc tù
Câu 4: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
Câu 6: Nếu góc A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì góc A có thể là góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc tù
Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( 19')
	Mục tiêu: HS nhắc lại được nội dung của các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- GV Y/C HS phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+ HS: Lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau ( c.c.c; c.g.c; g.c.g)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Phát biểu trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
- GV: cho HS làm bài tập 69( SGK-Tr141)
- GV: Vẽ hình lên bảng, Y/C HS vẽ hình vào vở
- GV cho HS ghi GT- KL của bài toán
- GV gợi ý HS phân tích bài toán
AD⊥a
⇑
H1=H2
⇑
∆AHB=∆AHC
⇑
Cần thêm A1=A2
⇑
∆ABD=∆ACD c.c.c
Sau đó GV Y/C HS lên bảng chứng minh
2. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+ Trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+ Trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Bài tập 69( SGK-Tr141)
GT
A∉a;AB=AC;BD=CD
KL
AD⊥a
CM:
∆ABD và ∆ACD có AB=AC ( gt)
BD=CD ( gt); AD chung
⇒∆ABD=∆ACD c.c.c
⇒A1=A2( góc tương ứng)
∆AHB và ∆AHC có:
AB=AC gt; A1=A2 cm trên
AH chung
⇒∆AHB=∆AHC( c.g.c)
 ⇒H1=H2 ( góc tương ứng)
Mà H1+H2=1800
⇒H1=H2=900
Vậy AD⊥a
4. Củng cố ( 2')
	- Nhắc lại định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Phát biểu tích chất góc ngoài của tam giác
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Tiếp tục ôn tập chương II
	- Làm các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6
	- BTVN: 70; 71; 72( SGK-Tr141)
	- Chuẩn bị kỹ bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 44.docx