I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, hợp tác khi hoạt động nhóm
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, phấn mầu, bút dạ
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, eke, bảng nhóm, bút dạ
Ngày soạn: 03/02/2010 Ngày giảng: 05/02/2010, Lớp 7A, B Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II ( Tiết 2) I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân 2. Kỹ năng - Có kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, hợp tác khi hoạt động nhóm II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, phấn mầu, bút dạ 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, eke, bảng nhóm, bút dạ III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với giờ luyện tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt Mục tiêu: - HS biết được định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Trong chương II chứng ta đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào? + HS: Tam gaics cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân - GV: Y/C HS nêu định nghĩa tính chất về cạnh, tính chất về góc? - GV: đưa ra bảng phụ một số dạng tam giác đặc biệt 1. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt - Tam giác cân - Tam giác đều - Tam giác vuông - Tam giác vuông cân Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân Định nghĩa Quan hệ về cạnh AB=AC AB=AC=BC BC2=AB2+AC2 BC>AB;AC AB=AC=c BC=c2 Quan hệ về góc B=C=1800-A2 A=B=C=600 B+C=900 B=C=450 Một số cách CM + Tam giác có hai cạnh bằng nhau + Tam gaics có hai góc bằng nhau + Tam gaics có ba cạnh bằng nhau + Tam giác có ba góc bằng nhau + Tam giác cân có một góc bằng 600 + Tam giác có một góc bằng 900 + Chứng minh theo định lý Pitago - Khi ôn về tam giác vuông. GV Y/C HS phát biểu định lý Pitago( Thuận và đảo) Định lý Pitago ( SGK) Hoạt động 2: Luyện tập ( 29') Mục tiêu: - HS chứng minh được các bài tập liên quan về tam giác - GV: Cho HS làm bài tập 70( SGK-Tr141) - GV: Y/C HS đợc bài, vẽ hình và ghi GT- KL a, CM ∆AMN cân - GV Y/C HS trình bày bằng miệng sau đó GV chứng minh lại cho HS hiểu b, CM BH=CK c, CM AH=AK d, ∆OBC là tam giác gì? CM 2. Luyện tập Bài tập 70( SGK-Tr141) GT ∆ABC:AB=AC BM=CN;BH⊥AM;CK⊥AN HB∩KC=O KL a, ∆AMN cân b, BH=CK c, AH=AK d, ∆OBC là tam giác gì? Vì sao? e, Khi BAC=600;BM=CN=BC. Tính số đo các góc ∆AMN CM: a, ∆ABC cân ( Gt): B1=B2( theo t/c tam giác cân) ⇒ABM=ACN ∆ABM và ∆ACN có: AB=AC gt ABM=ACN( cm trên) BM=CN gt⇒∆ABM=∆ACN (c.g.c) ⇒M=B ( góc tương ứng) ⇒∆AMN cân ⇒AM=AN 1 b, ∆ vuông BHM và ∆ vuông CKN có: H=K=900 BM=CN ( gt) M=N ( CM trên) ⇒∆ vuông BHM=∆ vuông CKN ( cạnh huyền- góc nhọn) ⇒BH=CK( cạnh tương ứng) và HM=KN 2; B2=C2 3 c, Theo CM trên AM=AN 1 và HM=KN 2⇒AM-MH=AN-NK hay AH=AK d, có B2=C2 ( cm trên) ( 3) Mà B2=B3 ( đổi đỉnh) ⇒C3=C2( đối đỉnh) ∆BOC cân cm trên Có B3=600⇒∆OBC đều 4. Củng cố ( 2') - Qua 2 tiết ôn tập chương này các em cần phải nắm chắc các kiến thức trọng tâm, có kỹ năng vẽ hình, CM, ghi GT- KL 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Ôn tập lý thuyết và làm lại các bài tập chương II - Chuẩn bị giấy kiểm tra giờ sau kiểm tra 45 phút
Tài liệu đính kèm: