I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chưng minh định lý 1
2. Kỹ năng
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, có ý thức làm bài tập
Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày giảng: 24/02/2010, Lớp 7A,B Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác Tiết 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chưng minh định lý 1 2. Kỹ năng - Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, có ý thức làm bài tập II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn mầu. Tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ 2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu chương III ( 2') Mục tiêu: HS nắm được nội dung cơ bản của chương GV: Y/C HS xem "mục lục" ( SGK-Tr95) a, Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác b, Các đường đồng quy trong tam giác( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) GV: Như vậy trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn ( 19') Mục tiêu: - HS nắm được nội dung định lý và biết góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Y/C HS thực hiện ?1( SGK- Tr53) Vẽ ∆ABC vớiAC>AB. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau: 1, B=C 2, B>C 3, B<C GV Y/C HS thực hiện ?2 theo nhóm: Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn SGK + HS các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ra nhận xét - GV: Tại sao AB'M>C? - GV: Ghi định lý 1( SGK-Tr54) Vẽ hình 3( SGK-Tr54) lên bảng, Y/C HS ghi GT- KL - GV cho HS đọc SGK sau đó 1 HS trình bày lại cách CM định lý - GV kết luậ trong ∆ABC nếu AB>AC thì B>C. Ngược lại nếu có B>C thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1( SGK- Tr53) 2, B>C ?2( SGK-Tr53) ∆B'MC có AB'M là góc ngoài của tam giác, C là một góc trong không kề với nó nên AB'M>C * Định lý 1( SGK-Tr54) GT ∆ABC:AC>AB KL B>C CM: Trên tia AC lấy điểm B' sao cho BA'=AB. Do AC>AB nên B' nằm giữa A và C Kẻ tia phân giác AM của góc A( M∈BC) Hai tam giác ABM và AB'M có AB=AB' ( do cách lấy điểm B) A1=A2( do AM là tia phân giác của góc A) Do đó ∆ABM=∆AB'M( c.g.c). Suy ra: B=AB'M( 1) Góc AB'M là một góc ngoài của ∆B'MC. Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có: AB'M>C ( 2) Từ ( 1) và ( 2)⇒B>C Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn( 10') Mục tiêu: HS biết được cạnh đối diện với góc lơn hơn thì lớn hơn GV Y/C HS làm ?3( SGK-Tr55): Xác nhận AC>AB là đúng, sau đó gợi ý để HS hiểu cách suy luận - GV Y/C HS phát biểu định lý 2( SGK-Tr55) và nêu GT- KL - GV Y/C HS so sánh định lý 1 và 2, em có nhận xét gì? + HS: GT của định lý 1 là KL của định lý 2, GT của định lý 2 là KL của định lý 1 - GV: Y/C HS đọc hai chú ý của " nhận xét" ( SGK- Tr55) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3( SGK-Tr55) 3, AC>AB * Định lý 2 ( SGK-Tr55) GT ∆ABC:B>C KL AC>AB * Nhận xét ( SGK-Tr55) Hoạt động 4: Luyện tập ( 10') Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác - GV: Cho HS làm bài tập 1, 2( SGK-Tr55) 1. So sánh các góc của tam giác ( Hình vẽ) 2. So sánh các cạnh của tam giác ABC biết: A=800; B=450 3. Luyện tập Bài tập 1( SGK-Tr55) ∆ABC có AB<BC<AC( 2<4<5) ⇒C<A<B ( Định lý liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Bài tập 2( SGK- Tr55) ∆ABC có C+A+B=1800( định lý tổng ba góc trong một tam giác) 800+450+C=1800 ⇒C=1800-800+450=550 C=550 Có B<C<A 450<550<800 ⇒AC<AB<BC ( định lý liên hệ giữa cạnh và góc) 4. Củng cố ( 2') - Phát biểu định lý 1 và 2 liện hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác? Nêu mối quan hệ giữa định lý đó? 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Nắm vững mối liên hệ giữa cạnh và góc dựa vào nội dung của định lý - BTVN: 3; 4; 7( SGK-TR56) - Chuẩn bị kỹ bài tập giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: