I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục khắc sâu các kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước.
- Biết được công dụng của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-canh-cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
- Phát triển kĩ năng vẽ hình, kĩ năng sử dụng các dụng cụ học tập một cách có hiệu quả
Ngày soạn: 28/10/2010 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục khắc sâu các kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước. - Biết được công dụng của tam giác. 2. Kĩ năng: - Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-canh-cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau - Phát triển kĩ năng vẽ hình, kĩ năng sử dụng các dụng cụ học tập một cách cĩ hiệu quả 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, compa, thước đo góc III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết ( 5 phút ) GV nêu câu hỏi : - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c). - Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c? HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu. DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có : AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1 Hoạt động 2: Sửa bài tập ( 37 phút ) Bài 22 ( SGK/115 ): - GV yêu cầu 1 HS đọc đề. - GV nêu rõ các thao tác vẽ hình. + Vẽ gĩc xOy + Vẽ cung trịn (O;r) + Vẽ cung trịn (A;r) + Vẽ cung trịn (D;BC) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ , yêu cầu HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp. GV hướng dẫn HS chứng minh DBOC = DDAE, từ đĩ suy ra - Gọi 1 HS lên bảng giải - GV quan sát HS dưới lớp, giúp đỡ các HS yếu kém trong việc chứng minh. - Gọi HS nhận xét. Bài 23 ( SGK/116 ): - GV gọi 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS các bước chứng minh: AB là tia phân giác của gĩc CAD DBAC = DBAD (c-c-c) - GV gọi 1 HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung - HS đọc đề. - HS lên bảng vẽ hình - HS cịn lại vẽ ra giấy nháp - HS trả lời các câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng giải - HS cịn lại làm ra nháp. - HS so sánh kết quả nhận xét. Bài 23 ( SGK/116 ): - HS đọc đề - HS lắng nghe - HS lên bảng - HS nhận xét - HS lắng nghe và ghi bài vào vở Bài 22 (SGK/115 ): E Xét DBOC và DDAE, ta có : OB = AE = r OC = AD = r BC = ED (gt) Þ DBOC = DDAE (c.c.c) Þ (Hai gĩc tương ứng) Þ (Hai gĩc tương ứng) Bài 23 ( SGK/116 ): Xét DBAC và DBAD, ta có: AC = AD = 2 BC = BD = 3 DBAC = DBAD BA là cạnh chung (c-c -c) ( 2 góc tương ứng ) AB là tia phân giác của gĩc CAD Bài ( 32 SBT/102 ): - GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận - Cho HS suy nghĩ trong 2 phút rồi cho HS lên bảng giải. Nếu HS khơng giải được GV gợi ý: + Từ GT và KL của bài tốn ta cĩ thể chứng minh được 2 tam giác nào bằng nhau? Từ đĩ suy ra 2 gĩc nào bằng nhau ? - Gọi HS khác nhận xét - GV chốt lại, cho HS ghi vào vở Bài 32 ( SBT/102 ): + 1 HS đọc đề. + 1 HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - HS cịn lại giải ra nháp, so sánh với kết quả của bạn. - HS nhận xét - HS lắng nghe và ghi bài vào vở Bài 32 ( SBT/102 ): GT DABC AB = AC M là trung điểm BC KL AM ^ BC =( cặp gĩc tương ứng ) Ta lại cĩ Nên Vậy AM BC Hoạt động 3: Củng cố ( 2 phút ) - Qua bài cần nắm được cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Cách vẽ tia phân giác của một góc bất kì Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm - Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh tiết sau học V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: