I. Mục tiêu:
1) Mục tiêu:- Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2)Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải.
3) Thái độ:- Biết liên hệ với thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ hình 110
III. Các phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: (1')
Ngày soạn:.11/01/2011 Ngày dạy: 12/01/2011 Tiết: 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) I. Mục tiêu: 1) Mục tiêu:- Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2)Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải. 3) Thái độ:- Biết liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD OB = OD,OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD AB = CD mà OB = OD, OA = OC . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.14/01/2011 Ngày dạy: 15/01/2011 Tiết: 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV y/c HS làm bài 63 (tr105 – SBT) HS đọc bài và ghi GT, KL, vẽ hình. 1HS lên bảng thực hiện GV đặt câu hỏi, HS trả lời để hình thành sơ đồ sau: AD = EF í EF = DB í ∆BDF = ∆FED í = , DF(cạnh chung), í í (2góc so le trong, (2 góc so le trong, DE//BC) EF//DB) b) CM ∆ADE = ∆EFC í , AD = EF, í í í ( 2góc đồng vị) (cùng = DB) (cùng = ) c) Từ câu b 1HS lên CM theo sơ đồ trên, HS khác làm vào vở. HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) Bài 63 (tr63 – 105) GT ∆ABC, AB = DB (DẻAB), DE//BC (ẺAC), EF//AB (FẻBC) KL a, AD = EF; b, ∆ADE = ∆EFC c, AE = EC CM: a, ∆BDF và ∆FED có = (2góc so le trong, DE//BC (gt)) DF(cạnh chung) (2góc so le trong, EF//DB(gt)) ∆BDF = ∆FED (g . c . g) ị AD = EF EF = DB ta có DB = AD (gt) b, ∆ADE và ∆EFC có (2 góc đồng vị, AD // EF (gt)) AD = EF ( cùng = DB) (cùng = ) ị ∆ADE = ∆EFC (g . c . g) c, AE = EC (∆ADE = ∆EFC) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.18/01/2011 Ngày dạy: 19/01/2011 Tiết 35 tam giác cân I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2) Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. 3) Thái độ: - Có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') HS vẽ VABC biết AB = BC 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC -HS: ABC có AB = AC là V có 2 cạnh = nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Tam giác vẽ ở phần kiểm tra bài cũ là V gì? HS trả lời GV y/c HS nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố V cân. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm VABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: V cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. -HS: V ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh: ABC, AB = AC ? Nêu các cách chứng minh một V là V cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: ABC () AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: V vuông cân thì 2 góc nhọn = 450. ? Quan sát h115, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh hoạt động cá nhân làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) (Vì AB = AC, . cạnh AD chung) a) Định lí 1: SGK ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A B c) Định nghĩa 2: ABC, ,AB = AC ABC vuông cân tại A A C ?3ABC , , Ta lại có 3. Tam giác đều (10') A a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC C B ABC đều ?4ABC có b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố: (4')- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.06/02/2011 Ngày dạy: 07/02/2011 Tiết 36 luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm V cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. 2) Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài giải. 3) Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - 1 học sinh lên bảng chữa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, ... và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC?. - HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go. - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 59 (7') xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) (12') 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bg: . AHB có BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm . Xét AHC có Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = , BC = , AC = 5 4. Củng cố: (3') - Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm bài tập 62 (133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.18/02/2011 Ngày dạy: 19/02/2011 Tiết: 40. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2) Kĩ năng. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 3) Thái độ. Cẩn thận, chính xác trong tính toán và chứng minh. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke vuông. III Các phưong pháp dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau?. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT HS phát biểu định lí SGK 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO =NIO Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20') a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) 4. Củng cố: (4') - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 HD 63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.22/02/2011 Ngày dạy:23/02/2011 Tiết: 41. luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3) Thái độ - Phát huy tính tích cực của học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống. ABC DFE (). GHI (). -Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình và hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK AHB = AKC , chung AB = AC (GT) GV:Gọi hs lên bảng trình bày phần CM. -1 hs lên bảng trình bày phần a. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác AKI = AHI AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 GV y/c HS vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Em nêu hướng chứng minh MH =MK? - Học sinh: MH = MK AMH = AMK AM là cạnh huyền chung ? Em nêu hướng chứng minh ? BMH = CMK (do MHAB,MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) -Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: (do BH AC, CK AB) chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 95 (tr109-SBT). GT ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC. KL a) MH=MK. b) Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chun (gt) AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông) (hai cạnh tương ứng). 4. Củng cố: (2'). -Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT). -HD: BT 93+94+96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK), BT 98 làm như BT 95 (SBT). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm) + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng) + 1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo chiều dài - Ôn lại cách sử dụng giác kế. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Ngày soạn:.25/02/2011 Ngày dạy: 26/02/2011 Tiết: 42. Thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. III. Các phương pháp dạy học. Thực hành, làm việc theo nhóm C. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết) I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo. I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20') 1. Nhiệm vụ - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD II. Chuẩn bị thực hành (10') IV. Củng cố: (10') - Giáo viên yêu cầu học sinh nhác lại các bước thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà:(5') - HS về nhà xem lại các bước thực hành để giờ sau tiến hành thực hành. V. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: