A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
*Kỹ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: học sinh tích cực làm bài.
* Trọng tâm: Các dạng tam giác đặc biệt.
B. Chuẩn bị:
- GV : Đầu chiếu projecter, thước thẳng, com pa, êke.
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
- HS : thước thẳng, com pa, êke
C. Các hoạt động dạy học
Ngày giảng: 23 /2/2011 Tiết 45 ôn tập chương II (t2) A. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. *Kỹ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: học sinh tích cực làm bài. * Trọng tâm: Các dạng tam giác đặc biệt. B. Chuẩn bị: - GV : Đầu chiếu projecter, thước thẳng, com pa, êke. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. - HS : thước thẳng, com pa, êke C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13' 25' 5’ 2' HĐ1. Một số dạng tam giác đặc biệt Chiếu lên màn chiếu. ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ một số dạng tam giác đặc biệt tr 140 sgk HĐ2. Bài mới: Luyện tập gv chiếu nội dung lên màn chiếu. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 - Học sinh đọc kĩ đề toán. ? Vẽ hình ghi GT, KL. ABC có AB = AC, BM = CN GT BH AM; CK AN HB CK O a) DAMN cân b) BH = CK KL c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi BAC = 60o; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên chiếu hình vẽ mô tả câu e. ? Khi BAC = và BM = CN = BC thì suy ra được gì. - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. HĐ3: Củng cố: - Nêu định nghĩa và tính chất của các tam giác đã học? - Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông, cân, vuông cân ta làm như thế nào? - GV chốt lại kiến thức trọng tâm bài HĐ 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. - Làm bài tập còn lại trong sgk và sbt - Học sinh trả lời câu hỏi. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. - HS lên bảng điền vào ô định nghĩa, quan hệ giữa các góc, quan hệ giữa các cạnh của từng tam giác Bài tập 70 (tr141-SGK) - 1 học sinh lên bảngO K H B C A M N vẽ hình ghi GT, KL Bg: a) AMN cân AMN cân ABC = ACB ABM + CAN(= 180o + ABC) ABM và ACN có AB = AC (GT) ABM = ACN(CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên HBM = KCN mặt khác OBC = HBM (đối đỉnh) BCO = KCN(đối đỉnh) OBC = OCBOBC cân tại O e) Khi BAC = 60oABC là đều ABC = ACB = 60o ABM = ACN = 120o ta có : BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó MAN = 180o – (30o + 30o) = 120o Vì đHBM = 60ođOBC = 60o tương tự ta có OCB = 60o OBC đều.ACN có
Tài liệu đính kèm: