A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài.
*Trọng tâm: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
B. Chuẩn bị:
GV- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề.
HS - Thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
Ngày giảng: 3 /3/2011 Tiết 48 luyện tập A. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài. *Trọng tâm: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. B. Chuẩn bị: GV- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6. Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề. HS - Thước thẳng, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10' 30' 3’ 2’ HĐ1. Kiểm tra bài cũ HS1.Chữa bài tập 3(56) SGK HS2: Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác? Vẽ hình và ghi GT, KL Hai định lí đó có mối quan hện gì với nhau? HĐ2. Bài mới Luyện tập Bài tập 5 (tr56-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. ? Ghi GT, KL của bài toán. ? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì. - Ta so sánh BCB với DBC ? Tương tự em hãy so sánh AD với BD. - Học sinh suy nghĩ. - 1 em trả lời miệng ? So sánh AD; BD và CD. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6 *Yêu cầu - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày. Bài 7(24SBT) Cho tam giác ABC có AB<AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh góc BAM và góc MAB GV gợi ý: Kéo dài AM một đoạn MD = MA. Khi đó bài toán quay về so sánh góc D và góc MAC GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HĐ3. Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài học HĐ 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc 2 định lí đó. - Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr, 25 SBT) - Ôn lại định lí Py-ta-go. HS1: Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ta có = < (vì ) Cạnh BC là cạnh lớn nhất (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) HS2 lên bảng trả lời Bài tập 5 (tr56-SGK) - 1 học sinh đọc bài toán - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên trình bày. A C D B GT ADC; ADC > 90o B nằm giữa C và A KL So sánh AD; BD; CD * So sánh BD và CD Xét BDC có ADC > 90o (GT) DCB > DBC (vì DBC < 90o) BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác) * So sánh AD và BD vì DBC 90o (2 góc kề bù) Xét ADB có DBA> 90o DBA< 90o DBA> DAB AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Từ 1, 2 AD > BD > CD Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài tập 6 (tr56-SGK) D A C B AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C) mà DC = BC (GT) AC = AD + BC AC > BC > (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác) A C B M D
Tài liệu đính kèm: