A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí.
*Kĩ năng: - Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: Học sinh tích cực xây dựng bài.
* Trọng tâm: 2 định lí
B. Chuẩn bị:
- Gv: Tam giác bằng giấy, thước thẳng, com pa, đo độ. Máy vi tính, máy projecter
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- HS: Tam giác bằng giấy, thước thẳng, com pa, đo độ.
C. Các hoạt động dạy học:
Ngày giảng : 5 /4/2011 Tiết 56 tính chất tia phân giác của một góc A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc. - Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí. *Kĩ năng: - Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: Học sinh tích cực xây dựng bài. * Trọng tâm: 2 định lí B. Chuẩn bị: - Gv: Tam giác bằng giấy, thước thẳng, com pa, đo độ. Máy vi tính, máy projecter Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. - HS: Tam giác bằng giấy, thước thẳng, com pa, đo độ. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7' 13' 13' 10' 2’ HĐ1. Kiểm tra bài cũ: ( Gv chiếu bài tập trên máy) - HS 1: Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước đo độ. - HS2: Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa - GV gọi HS nhận xét, đánh giá GV : Nếu không có com pa và thước đo độ mà chỉ có thước thẳng liệu ta có vẽ được tia phân giác của góc hay không? HĐ2. Bài mới: 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a) Thực hành.( GV chiếu nội dung thực hành trên máy) - Cho học sinh thực hàh như trong SGK. - Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh. - Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. - Giáo viên: kết luận ở ?1 là nội dung định lí 1, hãy phát biểu định lí. b) Định lí 1 (định lí thuận) ?2 Hãy viết GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29) ? Chứng min định lí trên. - Học sinh chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng. 2. Định lí đảo * Định lí 2 ?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL. ? Nêu cách chứng minh. - Học sinh: Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg góc AOM= góc BOM AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng CM. - Cả lớp CM vào vở. - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí. * Nhận xét: SGK HĐ 3. Củng cố: - Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: (GV chiếu cách vẽ trên máy) CM 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là pg. HĐ 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 - HS1: - HS 2 vẽ bằng thước đo độ - Học sinh thực hành theo. ?1 HS: Khoảng cách từ M đến Ox và Oy là như nhau HS: viết GT, KL, vẽ hình. y x B A O M ?2 GT OM là phân giác góc MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: AOM ( góc A = 900), BOM (Góc B = 900) có OM là cạnh huyền chung, góc AOM= góc BOM (OM là pg) AOM = BOM (c.h-g.n) AM = BM ?3 y x B A O M GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thuộc pg góc xOy Chứng minh: - HS chứng minh miệng - Học sinh: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. - 1 HS lên bảng vẽ hình bài 31 SGK bằng thước thẳng.
Tài liệu đính kèm: