Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 57 đến tiết 70

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 57 đến tiết 70

I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:

 - Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.

 - Luyện kĩ năng vẽ hình; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.

 - Học sinh có ý thức làm việc tích cực.

* Trọng tâm: Định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc, bài tập 34.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Thước thẳng 2 lề, com pa.

 - HS: Thước, com pa

III. Tổ chức các hoạt động học tập:

 1. Ôn định lớp: 1

 2. Kiểm tra viết (15phút)

 - Phát biểu định lí thuận và định lí đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Chứng minh định lí đảo.

 * Đặt vấn đề: Trực tiếp

3. Tổ chức luyện tập(24phút)

 

doc 29 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 57 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :...................
Ngày dạy :....................
Tiết 57:	Luyện tập
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
 - Luyện kĩ năng vẽ hình; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
 - Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
* Trọng tâm: Định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc, bài tập 34.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng 2 lề, com pa.
 - HS: Thước, com pa
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 1. Ôn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra viết (15phút)
 - Phát biểu định lí thuận và định lí đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Chứng minh định lí đảo.
 * Đặt vấn đề: Trực tiếp
3. Tổ chức luyện tập(24phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: bài tập 34. 14’
- GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài; lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- HS: lên bảng thực hiện
? Nêu cách chứng minh AD = BC
 AD = BC
ADO = CBO
 c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- HS lên bảng thực hiện
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
AIB = CID
, AB = CD, 
 ADO=CBO
? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
Hoạt động 2: Bài tập 35. 10’
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 theo nhóm.
- Hs hoạt động nhóm.
- Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (SGK-Trang 71). 
 2
1
2
1
y
x
I
A
B
O
D
C
GT
, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác 
Chứng minh:
a) Xét ADO và CBO có: 
OA = OC (GT)
 là góc chung.
OD = OB (GT)
 ADO = CBO (c.g.c) (1)
 DA = BC
b) Từ (1) (2) 
và 
mặt khác 
 (3)
. Ta có AB = OB - OA, 
CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g)
 BI = DI, AI = IC
c) Ta có 
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
 AOI = CIO (c.g.c)
 AI là phân giác.
Bài tập 35 (SGK-Trang 71). 
- Học sinh làm bài
D
B
C
O
A
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
 4. Củng cố (3ph)
 - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng.
 - Phát biểu ính chất tia phân giác của một góc.
 5. Hướng dẫn: (2ph)
 - Về nhà làm bài tập 33 (SGK-Trang 70), bài tập 44(SBT)
 - Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy.
HD:
a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù 
b) 	+ 
	+ M thuộc O t+ M thuộc Ot'
__________________________________________
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết58
Đ6. tính chất ba đường phân giác của một tam giác
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác; Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: Đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác; Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
* Trọng tâm: Định lí về đường phân giác trong của tam giác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài, compa.
 - HS: Tam giác bằng giấy, thước, com pa
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
* Đặt vấn đề: 
3. Bài mới(29phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác. 15’
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
? Vẽ tam giác ABC
? Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
 (có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác)
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
Hoạt động 2: Tính chất ba trung tuyến của tam giác. 14’ 
- Yêu cầu học sinh làm ?1(3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm)
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? HD học sinh chứng minh.
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác. 
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác 
?1
a) Định lí: SGK 
b) Bài toán
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
Chứng minh: SGK
4. Củng cố (8ph)
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72).
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác 
5. Hướng dẫn: (2ph)
- Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Tiết 59:
Luyện tập 
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc.
* Trọng tâm: Bài tập 39, 42
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Tổ chức luyện tập (29phút)
	* Đặt vấn đề: Trực tiếp
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 39 (SGK-Trang 73). 14p
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự chứng minh .
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và .
- Yêu cầu học sinh tự so sánh hai góc trên.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Bài tập 42 (SGK-Trang 73). 14p
- Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK.
- Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh.
? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
Bài tập 39 (SGK-Trang 73). 
GT
, AB = AC
KL
a, 
b, So sánh và 
Giải:
a, Xét ADB và ADC có: 
AB = AC (gt)
 (gt).
AD chung
 ADB = ADC (c.g.c) (đpcm).
b, Từ chứng minh trên ta có:
 ADB = ADC DB = DC
Bài tập 42 (SGK-Trang 73). 
GT
: AB = AC, 
, DB = DC;
KL
cân.
Giải:
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho 
AD = A’D.
Xét và có:
AD = A’ D (cách dựng)
(đối đỉnh)
DB = DC (gt)
 = (c.g.c)
 AB = A’C (1) và .
Mặt khác 
 cân tại C AC = A’C (2).
Từ (1) và (2) AB = AC cân.
4. Kiểm tra (15ph)
Câu 1(3điểm):Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
GK = ....CK, AG = ....GM, GK = ....CG
AM = ....AG, AM = ....GM, CG = ....CK
Câu 2(1 điểm): Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? 
Câu 3 (6điểm): Cho tam giác ABC có . Đường phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. tính số đo của góc BIC 
Đáp án và biểu điểm :
Câu 1(3điểm): Điền đúng một ý cho 0,5đ
Câu 2(1 điểm): Phương án đúng C.
Câu 3 (3điểm): Tính được các góc ABC và ACB bằng 500 cho2đ, góc IBC, ICB bằng 250 cho 2đ, tính được góc BIC bằng 1300 cho 2đ
5. Hướng dẫn. (1ph)
- Nắm chắc tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác.
- Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết 60
Đ7. tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên ; Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên ; Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
- Luyện kĩ năng vẽ trung trực của đoạn thẳng ; sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
* Trọng tâm: Biết chứng minh hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
* Đặt vấn đề:
3. Dạy học bài mới(30phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. 11p 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy
- Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy.
? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó.
- Giáo viên: đó chính là định lí thuận.
- Giáo viên vẽ hình nhanh sau đó yêu cầu học sinh chứng minh :
Hoạt động 2: Định lí 2 (đảo của địng lí 1). 10p 
Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không.
- Đó chính là nội dung định lí.
- Giáo viên phát biểu lại.
- Yêu cầu học sinh ghi GT, KL của định lí.
- GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk)
 học sinh biết cần chứng minh 
MI AB
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
Hoạt động 3: ứng dụng. 9p 
- Giáo viên hướng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa.
- Giáo viên lưu ý:
+ Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2
+ Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa.
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
a, Thực hành.
- Học sinh thực hiện theo.
- Học sinh: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó.
b, Định lí 1 (định lí thuận) SGK. 
- Học sinh ghi GT, KL
GT
Md, d là trung trực của AB
(IA = IB, MI AB)
KL
MA = MB
Chứng minh :
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
(MIA = MIB)
2. Định lí 2 (đảo của địng lí 1).
a, Định lí : SGK - Phát biểu hoàn chỉnh.
GT
MA = MB
KL
M thuộc trung trực của AB
Chứng minh:
. TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB
. TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB
AMI = BMI vì
MA = MB
MI chung
AI = IB
 Mà 
 hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB.
b) Nhận xét: SGK 
3. ứng dụng. 
PQ là trung trực của MN
4. Củng cố (6ph)
- Cách vẽ trung trực. 
- Định lí thuận, đảo.
- Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực.
5. Hướng dẫn. (2ph)
- Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (SGK-Trang 76).
HD bài 46: ta chỉ ra  ... ường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)ị 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
4. Củng cố (8ph)
Bài 91 tr.34 SBT : HS chứng minh dưới sự gợi ý của GV
a) E thuộc tia phân giác của góc xBC nên EH = EG ; E thuộc tia phân giác của góc BCy nên EG = EK. Vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (cm trên) ị AE là tia phân giác góc BAC
c) Có AE là phân giác góc BAC, AF là phân giác CAt mà góc BAC và góc CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF.
d) Theo chứng minh trên, AE là phân giác góc BAC, chứng minh tương tự ị BF là phân giác góc ABC và CD là phân giác góc ACB. Vậy AE, BE, CD là các đường phân giác của DABC.
e) Theo câu c) EA ^ DF, chứng minh tương tự ị FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.
5. Hướng dẫn. (2ph)
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; 
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết 68: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
* Trọng tâm: 
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
3. Tổ chức luyện tập: 
	* Đặt vấn đề: Trực tiếp.
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (cm: a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP =180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1+ B1+ C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
T tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
 B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. 
 A
B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5 (a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
 E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
________________________________________________
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết 69: ôn tập cuối năm (tiếp)
I. Mục tiêu:
 Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
* Trọng tâm: 
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
* Đặt vấn đề: Trực tiếp. 
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
 Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
 + DCE bằng góc nào?
 + Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o-(DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 70: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
* Trọng tâm: 
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
3. Tổ chức luyện tập
* Đặt vấn đề: Trực tiếp
Ôn tập về giải mộy số bài tập (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a. 
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o 
(2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
 COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
 - A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
 - A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm 
Cho hình vẽ. 
 A 
 C H B
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập còn lai

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 57 tiep. 2010-2011.doc