Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 58: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 58: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.

* Kĩ năng: - Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác

 - Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác.

 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.

* Thái độ: học sinh tích cực chủ động xây dựng bài.

* Trọng tâm: định lí về đường phân giác trong của tam giác.

B. Chuẩn bị:

- GV: Máy chiếu prôjecter, tam giác bằng giấy, thước, com pa.

Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

- HS: Tam giác bằng giấy, thước, com pa.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 58: Tính chất ba đường phân giác của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7 /4/2011
Tiết 58 tính chất ba đường phân giác của tam giác
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
* Kĩ năng: - Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác
	 - Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác.
	 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: học sinh tích cực chủ động xây dựng bài.
* Trọng tâm: định lí về đường phân giác trong của tam giác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu prôjecter, tam giác bằng giấy, thước, com pa.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- HS: Tam giác bằng giấy, thước, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
8'
10'
15'
10'
2’
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh.
2.Cho tam giác cân ABC( AB = AC). vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC 
- GV: nhận xét cho điểm.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài
HĐ2. Bài mới:
1. Đường phân giác của tam giác 
 B
C
A
M
- GV vẽ phân giác AM của góc A.
Giới thiệu: Đoạn thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC. Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC. 
 GV: Một tam giác có mấy đường phân giác? Em hãy vẽ hai đường phân giác còn lại. 
- Gv quay trở lại bài toán HS 2 đã chứng minh hỏi: qua bài toán, em cho biết trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác.
- Ta có quyền áp dụng tính chất này để giải bài tập.
2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác 
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên nêu định lí.
a) Định lí: SGK 
- Yêu cầu HS chứng minh định lí
- Giáo viên hướng dẫn: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
- GV HD học sinh CM theo sơ đồ
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
HĐ 3. Củng cố: 
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36-SGK:
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác 
DEF, tương tự I thuộc tia phân giác DEF , DFE.
HĐ 4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ các định lí.
- Làm bài tập 37, 38( tr72- SGK) , bài tập
 45, 46 ( SBT)
B
C
A
 GT
ABC, AB = AC, BAM = CAM 
KL
BM = CM
CMinh:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BAM = CAM
AM chung
 ABM = ACM
=> BM = CM
- Tam giác có 3 đường phân giác. HS lên bảng vẽ 2 đường phân giác còn lại của tam giác ABC
- HS: Trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến của tam giác đó.
?1
- HS thực hành gấp giấy theo SGK
Nhận xét: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- Học sinh phát biểu lại.
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • doct58.doc