I. Mục tiêu
Kiểm tra kiến thức cơ bản trong oàn bộ chương
Trên cơ sở đó rèn luyện cho học sinh cách tính và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Câu 1(2,5đ): các câu sau đúng hay sai? Em hãy đánh dấu "X" vào ô trống mà em
Tiết 65: Kiểm tra chương IV I. Mục tiêu Kiểm tra kiến thức cơ bản trong oàn bộ chương Trên cơ sở đó rèn luyện cho học sinh cách tính và đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Câu 1(2,5đ): các câu sau đúng hay sai? Em hãy đánh dấu "X" vào ô trống mà em chọn Câu Đúng Sai a) Đa thức x - 1 có nghiệm x = 1 b) Đa thức 1 - x có nghiệm x = -1 c) Đa thức -2x - 2 có nghiệm x = 1 d) đa thức 2 - 2x có nghiệm x = 1 e) đa thức x5 có nghiệm x = 0 Câu 2(3đ): Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 2x2 + x - 1 tại x = -1 và tai x = b) x2y - x - y3 tại x = -2 và tại y = 5 câu 3(2đ): Trong các số sau: -1; 1; 0; 2 số nào là nghiệm của đa thức x2 - 3x + 2. Vì sao? Câu 4(2,5đ): Chứng tỏ rằng các đa thức sau không có nghiệm a) x2 + 3 b) (x - 5)2 + 1 Tiết 51.Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác I. Mục tuêu Học sinh nắm vứng quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết đựơc ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác Có kỷ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vuông góc và đường xiên Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại; biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy phát biểu đinh lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 1. Bất đẳng thức tam giác GV: Giớ thiệu như sgk HS: Đọc ?1 và cả lớp thực hiện GV: Khong phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. Ta có định lí GV: Nêu định lí sgk HS: Nhắc lại một vài lần HS: Đọc ?2 sgk ? Viết gt- kl của định lí trên gọi một em ên bảng ghi gt - kl GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh như sgk GV: Các bất đẳng thức trong kết luận của định lí được gọi là bất đẳng thức tam giác ?1 Vẽ tam giác có độ dài: 1cm, 2cm, 4cm Không có tam giác nào có độ dài như trên Định lí: sgk Cho ABC (h17) Ta có: AB + BC > AC AB + AC > BC AC + BC > AB A B C ?2 GT ABC KL AB + BC > AC AB + AC > BC AC + BC > AB Chứng minh sgk 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác ? ừ các bất dẳng thức tam iác ta suy ra điều gì? Giáo viên nêu hệ quả như sgk Học sinh nhắc lại hệ quả một vài lần E có nhận xét gì về đọ dài một cạnh bất ỳ so với tổng và hiệu của độ ài hai cạnh kia HS: trả lời ?3 GV: Nêu lưu ý như sgk cho ọc sinh Từ các bất đẳng thức tam giác ta suy ra AB > BC - AC; AC > AB - BC BC > AB - AC; AB > AC - BC AC > BC - AB; BC > AC - AB Hệ quả sgk Nhận xét sgk AB - AC < BC < AB + AC AB - BC < AC < AB + BC AC - BC < AB < AC + BC ?3 Vì 1cm + 2cm < 4cm. Do đó không có tam giác thoả mãn độ ài ba cạnh trên lưu ý: sgk Cũng cố: Giáo viên khắc sâu về bất dẳng thức tam giác Về nhà xem lạ lý thuyết sgk à vở ghi Làm các bài tậ 15 đến 22 sgk Tiết sau luyện tập Tiết 52. Luyện tập I. Mục tuêu Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác để giải bài tập Rèn luyện cách tính toán và chứng minh của học sinh II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy nêu bất đẳng thức tam giác Từ đo hãy nêu các hệ quả của bất đẳng thức tam giác ABC AB + BC > AC AB + AC > BC BC + AC > AB Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Cả lớp theo giỏi và bổ sung Bài tập 18: a) đúng (thoả mãn bất đẳng thức tam giác) b) Sai vì 1 + 2 < 3,5 c) sai vì 2,2 + 2 = 4,2 Vẽ: Nêu công thức tính chu vi của tam giác (bằng tổng độ dài ba cạnh) Vậy ta phải tìm cạnh thứ ba của dựa vào bất đẳng thức và cân Bài 19: Gọi x là độ dài cạnh còn lại của tam giác trên. Ta có: 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,3 suy ra x = 7,9 cm vì đã cho là cân. vậy chu vi của tam giác đó là: P = 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7cm Cho học sinh phát biểu lại mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông Ta áp dựng nó vào hai tam giác vuông ABH và AHC Từ hai bất đẳng thức đó ta cộng vế theo vế ta có điều gì? Học sinh lên bảng thức hiện Lớp theo giỏi và bổ sung Bài 20: A B H C a) Trong tam giác vuông AHB cạnh huyền AB là cạnh lớn nhất nên AB > BH (1) Tương tự trong tam giác vuông AHC cạnh huyền AC lớn nhất nên AC > HC (2) Từ (1) và (2) ta có AB + AC > BH + HC = BC Vậy AB + AC > BC b) Tương tự ta có: AB + BC > AC BC + AC > AB Tiết 53. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tuêu Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trugn tuyến Rèn luyện kỷ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác, học sinh phát biểu tính chất về ba đường trung tuyến của một tam giác Luyện kỷ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy phát biểu định lý về bất đẳng thức tam giác 1. Đường trung tuyến của tam giác Mỗi em hãy vễ một tam giác bất kỳ vào vở Hãy lấy một trung điểm của một cạnh bất kỳ trên tam giác đó Nối đỉnh đối diện với trung điểm vừa lấy đó Đường thẳng vừa vẽ đó gọi là đường trung tuyến của tam giác đó Vậy mỗi tam giác ta vẽ được bao nhiêu đường trung tuyến? (mỗi tam giác có ba đường trung tuyến) Cho học sinh lên bảng làm ?1 B A C M N P Đường trung tuyến của một tam giác là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và xuất phát từ đỉnh đối diện của cạnh đó Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến 2. Tính chất của ba đường trung tuyến Em hãy lấy giấy ô vuông và làm theo SGK ?2 Dựa vào hình vẽ cho biết: Đường thẳng AD có phải là đường trung tuyến của tam giác ABC không? Hãy tính các tỉ số Từ đó rút ra kết luận SGK Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì SABG = SACG = SBCG = 1/3SABC A C B D G E F a. Thực hành vẽ trên giấy kẻ ô vuông ?2 Theo hình vẽ ta thấy AD là đường trung truyến của tam giác v BD = DC Vậy: b) Kết luận Ba trung truyến của một tam giác đều đi qua một điểm. Điểm đó đều cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài trung điểm đi qua đỉnh ấy Giao của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác Củng cố: Nhắc lại các tính chất trong bài học Làm bài tập 24 SGK Về nhà làm tiếp các bài còn lại và chuẩn bị trước bài luyện tập để tiết sau làm Tiết 54. Luyện tập I. Mục tuêu Học sinh biết vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để vào giải bài tập Rèn luyện cho học sinh cách chứng minh bài toán hình học II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy nêu khái niệm trọng tâm của tam giác Nếu gọi G là trọng tâm của tam giác thì AG = ?AD (DBC) Cho học sinh đọc một vài lần đề bài 26 Chứng minh định lý: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau Học sinh đứng tại chổ làm Vì E là trung điểm của AC nên AE = EC Hay AC = EC Tương tự AB = ? Mà AB = AC (gt) Do đó ta hãy so sánh EC với BD Cuối cùng ta xét hai tam giác BCD và CBE có nhứng đặc điểm gì? Từ đó đi đến chứng minh A B C D E Vì D là trung điểm của AB nên AB = 2BD Tương tự AC = 2EC Mà AB = AC suy ra BD = EC Xét BCD và CBE có BC cạnh chung Góc B = góc C gt) BD = CE (CMT) Suy ra BCD = CBE (c.g.c) Suy ra CD = BE cạnh tương ứng HD: Gọi K là trọng tâm của ABC thì ta có điều gì? Theo hình vẽ Theo bài ra thì BE = CD So sánh K và CK Sau đó so sánh DK với EK Từ đó có thể chứng minh hai tam giác BDK và CEK bằng nhau So sánh BD và CE Mà AB = 2DB AC = 2EC Rồi so sánh AB với AC để đi đến kết luận Học sinh lên bảng làm bài tập Lớp theo giỏi và bổ sung Giáo viên nhận xét và cho điểm A B C D E K Bài 27: Bài toán ngược của bài toán 26 Gọi K là giao điểm của CD và BE Suy ra K là trọng tâm của tam giác ABC Theo bài ra BE = CD Suỷa BK = CK và KD = KE Xét BDK và CEK có: BK = CK (CM trên) Góc DKB = góc EKC (đối đỉnh) DK = EK (CM trên) Suy ra BDK = CEK (c.g.c) Suy ra BD = CE canh tương ứng Mà AB = 2BD AC = 2CE nên AB = AC Vậy ABC là tam giác cân Củng cố: Về nhà làm tiếp các bài từ 28 đến 30 Và xem trước bài tính chất tia phân giác của một góc Tiết 55. Tính chất tia phân giác của một góc I. Mục tuêu Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc được phát biểu bằng hai định lý Biết cách vẽ tia phân giác của một góc II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy nêu định lý về ba đường trung tuyến của một tam giác 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác Mỗi em chuẩn bị một tấm giấy cắt góc xOy để chuẩn bị thực hành Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh trả lời ?1 Các điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của goác đó. Em hãy phát biểu định lý thuận về tính chất tia phân giác của một góc Từ đó hãy ghi GT và KL của định lý đó để chứng minh MA = MB ta làm thế nào? ta có thể chứng minh hai tam giác nào bằng nhau học sinh lên bàng làm bài tập a. Thực hành gấp hình O x y O z xy O m b. Định lý thuận GT M nằm trên tia phân giác của góc xOy MA ox, MB oy KL MA = MB Chứng minh: xét hai tam giác vuông OMA và OMB có: Cạnh huyền OM chung Ô1 = Ô2 (gt) suy ra OMA = OMB (cạnh huyền góc nhọn) suy ra MA = MB (cạnh tương ứng) O A B x y M 2. Định lý đảo Ngược lại nếu M nằm trong góc xOy mà MA = MB thì Om có phải là tia phân giác của góc xOy không? Nếu phải em hãy tìm cách chứng minh nó Học sinh tìm cách chứng minh dưới sự hướng dẫn của giáo viên Định lý 2: SGK Xét OMA và OMB có OM chung MA = MB (gt) Suy ra OMA = OMB (cạnh huyền cạnh góc vuông) Suy ra Ô1 = Ô2 góc tương ứng Vậy OM là tia phân giác của góc xOy Củng cố: Lý thuyết học theo SGK Về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK và SBT Làm trước phần luyện tập để tiết sau học Tiết 56. Luyện tập I. Mục tuêu Học sinh vận dụng địng lý thuận và định lý đảo để giải ác bài tập Rèn luyện kỷ năng vẽ tia phân giác của một góc II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy phát biểu định lý thuận và định lý đảo về tính chất tai phân giác của một góc. Hướng dẫn: Gọi học sinh đứng tại chổ đọc đề ra một vài lần Cho học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL Để chứng minh BC = AD ta cần chứng minh gì? (AOD = COB) Dựa vào đâu để chứng minh Học sinh lên bảng làm Lớp nhận xét và bổ sung Để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần chứng minh gì? (AIB = CID) ta cần thêm các điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau? Học sinh lên bảng thực hiện GV theo giỏi bổ sung và cho điểm Tương tự như vậy ta cần chứng minh OIB = OID O x y A B C D Bài 34: I GT Cho góc xOy khác góc bẹt A,BOx, CDOy sao cho OA = OC, OB = OD I là giao của AD với BC KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) Tia OI là tia phân giác của góc xOy Chứng minh: a) Xét AOD và COB có OA = OC (gt) Ô chung OB = OD (gt) Suy ra AOD = COB (c.g.c) Suy ra BC = AD cạnh tương ứng (đpcm) b) Từ AOD = COB suy ra góc ABC = góc ADC. OA = OC OB= OD Nên AB = CD Xét AIB và CID có Góc IDC = góc IAB (cm trên) AB = CD (cm trên) Góc ICD = gócIAB (Tổng ba góc bằng 1800) Suy ra AIB = CID (c.g.c) Nên IA = IC, IB = ID cạnh tương ứng c) Xét OIB và OID có AB = CD (gt) Góc B = góc D IB = ID (CM trên) Suy ra OIB = OID (c.g.c) Ruy ra góc BOI = góc DOI Hay tia OI là tia phân giác của góc xOy Bài 35: Ta lấy các điểm trên hai mét của tấm sắt tương tự như bài 34 Học sinh lên bảng thực hiện Cả lớp quan sát, bổ sung Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 35: làm tương tự bài 34 Củng cố: Về nhà làm tiếp các bài còn lại và làm các bài tập trong SBT Xem trước bài Tính chất ba đường phân giác của tam giác Tiết 57. Tính chất ba đường phân giác của tam giác I. Mục tuêu Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đwongf phân giác Tự chứng minh được định lý "" Trong một tam giác cân ..." Thông qua gấp hình, học sinh nhận thấy ba đường phân giác của mọt tam giác đi qua một điểm II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: Em hãy phát biẻu hai định lý về tia phân giác của tam giác A B C M N P 1. Đường phân giác của tam giác Cho tam giác ABC. Em hãy vẽ một tia phân giác của tâm giác ấy. Ta vẽ đựơc bao nhiêu đường như vậy? Vậy trong một tam giác có bao nhiêu đường phân giác? Vậy nếu tam giác ABC là tam giác cân và M là trung điểm của cạnh BC thì AM có phải là đường phân giác của tam giác ABC không? Em hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi Nếu nó là tia phân giác thì ta phải chứng minh điều gì? Em hãy chứng minh AM là tia phân giác của tam giác ABC cân tại A HD: Để chứng minh AM là tia phân giác ta chứng minh tam giác ABM bằng tam giác ACM Học sinh lên bảng chứng minh Mỗi tam giác có ba đường phân giác A B C M Định lý: Trong một tam giác cân trung tuyến ứng với cạnh đáy cũng đồng thời lag một phân giác của tam giác đó GT ABC cân tại A BM = CM KL Góc BAM = góc CAM Chứng minh: Xét ABM và ACM có: AB = AC (gt) AM chung BM = CM (gt) Suy ra ABM = ACM (c.g.c) Suy ra Góc BAM = góc CAM (góc tương ứng) 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác Cho học sinh thực hành gấp hình sau đó đinh đến định lý SGK Hướng dẫn: Ta cũng chứng minh được bằng cách khác Vì BIL = BIH (cạnh huyền góc nhọn) nên IL = IH Tương tụ ta có IH = IK Từu hai khằng định trên ta đi đến khẳng định IH = IK = IF Một em lên bảng ghi GT - KL Một em khác vẽ hình Cho học sinh lên bảng chứng minh định lý Về nhà làm theo cách khác A Định lý: SGK K L E F I C B H GT Cho tam giác ABC Hai tia phân giácBE và CF cắt nhau tại I KL AI là tia phân giác của góc I IH = IK = IL Chứng minh: Vì I nằm trên tia phân giác của góc B nên IH = IL (1) Tương tự vì I nằm trên tia phân giác của góc C nên IH = IK (2) Từ (1) và (2) suy ra IH = IL = IK Vì IL = IK nên I nằm trên tia phân giác của góc A (đpcm) Củng cố: Nhắc lại một số vấn đề trọng tâm của bài Về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT Xem trước bài luyện tập tiết sau học Tiết 58. Luyện tập I. Mục tuêu Học sinh vận dụng lý thuyết về tính chất ba đường phân giác của tam giác vào giải các bài tập Rèn luyện kỷ năng chứng minh của học sinh II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ:Em hãy nêu sự giống và khác nhau về tính chất ba tia phân giác và ba đường trung tuyến. Cho học sinh quan sát hình và hỏi? Nhìn vào hình vẽ ta thấy có những đặc điểm gì? Ghi GT, KL của bài toán Cho học sinh lên bảng ghi GT, KL Từ đó chứng minh ABD = ACD Học sinh lên bảng làm bài tập Từ ABD = ACD ta hãy so sánh hai cạnh DB và DC từ đó suy ra tam giác BDC là tam giác gì? Để đi đến két luận Học sinh lên bảng thực hiện A B C D Bài 39: cho hình vẽ a) chứng minh ABD = ACD Xét ABD và ACD có AB = AC (gt) Góc BAD = góc CAD (gt) AD: Cạnh chhung Suy ra ABD = ACD (c.g.c) b) so sánh góc DBC và góc DCB Từ ABD = ACD suy ra DB = DC nên tam giác BDC cân tại D Suy ra góc DBC = góc DCB (hai góc ở đáy của tam giác cân) Cho hạc sinh đọc đề ra một vài lần Học sinh suy nghĩ để trả lời các câu hỏi: G là trọng tâm của ABC nên G pahỉ thoã mãn những tính chất nào? I nằm trong ABC và cách đều ba cạnh của tam giác đó thì I phải thoã mãn tính chất nào? Từ các khẳng định trên ta kết luận được điều gì? Học sinh lên bảng thực hiện Bài 40: Cho tam giác ABC cân tại A, gọi G là trong tâm, I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh ba điểm G, I, A thẳng hàng Bải giải: Tam giác ABC cân tại đỉnh A nên, theo định lý 1 banì 6 ta có trung tuyến AM xuất phát từ đinht A cũng đồng thời là phân giác xuất phát từ đỉnh đó Trọng tâm G là giao của ba đường trung tuyến của tam giác nên G thuộc AM Điểm I nằm trong tam iác ABC và cách đều ba cạnh của tam giác đó nên I nằm bên trong góc A và cách đều hai tia AB và AC bởi vậy I thuộc tia phân giác của góc A hay I thuộc AM Từ những điều trên ta kết luận A, G, I cùng nằm trên một đường thẳng Củng cố: Nhắc lại một số tính chất quan trong trong bài "tính chất ba tia phân giác trong một tam giác" Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại và làm tất cả các bài tập trong SBT Xem trước bài "Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng" Tiết 59. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng I. Mục tuêu Chứng minh được hai định lý về tính cất đặc trưng của đường trugn trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như mọt ứng dụng của hai định lý trên Biết dùng định lý này để chứng minh các định lý sau và giải các bài tập II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Bài củ: em hãy phát biểu tính chất về ba tia phân giác của một tam giác? 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực HD: Giáo viên cùng hướng dẫn học sinh gấp hình theo hình vẽ Lấy một điểm bất kỳ trên nếp gấp em hãy so sánh MA với MB Học sinh thực hành theo giáo viên Từ đó đi đến định lý thuận Định lý SGK Cho học sinh đọc một vài lần định lý Học sinh lên bảng ghi GT, KL Tìm cách chứng minh định lý trên Học sinh lên bảng chứng minh định lý Giáo viên nhận xét và bổ sung cho điểm a. Thực hành gấp hình A B AB AB M 1 1 2 Nếp gấp 1 chính là đường trung trực cảu đoạn thẳng AB Lấp một điểm bất kỳ thuộc 1 (M) thì MA = MB Định lý thuận: SGK GT d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. M AB M A B H KL d MA = MB Chứng minh: Xét tam giác MHA và tam giác MHB có: HA = HB (gt) Góc MHA = góc MHB = 900 MH: cạnh chung Suy ra MHA = MHB (c.g.c) Suy ra MA = MB cạnh tương ứng 2. Định lý đảo Học sinh đọc định lý SGK Lên bảng ghi GT, KL của định lý Chứng minh định lý Ta chứng minh tương tự định lý thuận Một em lên bảng thực hiện cách chứng minh định lý Cả lớp theo giỏi và bổ sung cách làm của bạn Định lý: Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó 3. ứng dụng áp dụng: Ta chỉ dùng thước và compa đer vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình Về nhà xem lại bài học và làm hết các bài tập trong SGK cũng như SBT Chỉ dùng thước và compa để tìm đường trung trực của đoạn thẳng AB Cách vẽ Lấy A làm tâm vẽ cung tròn có bán kinh lớn hơn 1/2 AB Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có cùng bán kính Hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm Nối hai điểm đó ta được đường trung trực của đoạn thẳng AB
Tài liệu đính kèm: